Công ty chậm nộp hồ sơ ốm đau cho NLĐ giải quyết thế nào?
Công ty chậm nộp hồ sơ ốm đau cho NLĐ giải quyết thế nào? Hiện tại tôi có tham gia BHXH tại công ty. Nghỉ bệnh có giấy tờ nghỉ hưởng BHXH và công ty. Những ngày nghỉ thuộc tháng 10 và tháng 11/2020 tôi đã đi làm lại mà nay đã sang hết tháng 2 năm 2021 mà công ty vẫn chưa làm hồ sơ gửi lên BHXH. Vậy cho tôi hỏi nếu doanh nghiệp không nộp hồ sơ của công nhân đúng hạn mà để quá hạn thì có được giải quyết nữa không?
Công ty có phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tôi hay không? Kể từ thời điểm nộp hồ sơ lên cho cơ quan BHXH thì sau bao lâu sẽ được nhận tiền trợ cấp ốm đau?
- Khi nào người lao động được nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau?
- Hướng dẫn cách nhắn tin để biết tình trạng hồ sơ ốm đau
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, công ty chậm nộp hồ sơ ốm đau cho NLĐ giải quyết thế nào?
Căn cứ Điều 102 và Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.”
Theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; Bạn có tham gia BHXH tại công ty. Nghỉ bệnh có giấy tờ nghỉ hưởng BHXH và công ty. Những ngày nghỉ thuộc tháng 10 và tháng 11/2020 bạn đã đi làm lại mà nay đã sang hết tháng 2 năm 2021 mà công ty vẫn chưa làm hồ sơ gửi lên BHXH.
Trường hợp này đã quá thời hạn để nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau nên công ty bạn sẽ phải nộp hồ sơ cho BHXH và cần giải trình bằng văn bản về việc nộp hồ sơ chậm.
Thứ hai, về vấn đề bồi thường công ty chậm nộp hồ sơ ốm đau
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.”
Theo đó, trong trường hợp công ty chậm nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau cho bạn mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bạn thì công ty sẽ phải bồi thường theo quy định của pháp luật,
Thứ ba, thời hạn giải quyết và chi trả chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH (có hiệu lực từ ngày 01/05/2019) quy định như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Theo đó, cơ quan BHXH sẽ giải quyết hồ sơ và chi trả chế độ ốm đau cho bạn trong thời hạn tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định từ công ty.
Trên đây là bài viết về vấn đề Công ty chậm nộp hồ sơ ốm đau cho NLĐ giải quyết thế nào?
Nếu còn vướng mắc về Công ty chậm nộp hồ sơ ốm đau cho NLĐ giải quyết thế nào; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ ốm đau Online 24/7: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau theo pháp luật hiện hành
- Sinh con ở nước ngoài cần nộp giấy tờ gì để hưởng thai sản?
- Hưởng BHYT khi sinh con nhưng không có giấy chuyển tuyến
- Quy định pháp luật về chế độ thai sản đối với người LĐ nữ
- Quá thời hạn điều tra TNLĐ trong năm 2021 công ty có phải bồi thường?
- Hướng dẫn lập tờ khai D01-TS theo Quyết định 505/QĐ-BHXH