ư
Được hưởng TCTN khi đóng 10 tháng BHTN ở công ty không?
Tôi bắt đầu làm việc ở công ty và tham gia BHTN đc 10 tháng, lúc nghỉ việc thì được hưởng thất nghiệp không? Nếu không đủ thì phải làm ở công ty khác mấy tháng nữa? Hồ sơ tôi cần những giấy tờ gì ạ? Và tôi cần nộp đến đâu?
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, được hưởng TCTN khi đóng 10 tháng BHTN ở công ty không?
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 49 Luật việc làm năm 2013 như sau:
“Điều 49. Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;”
Theo đó, đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng hoặc 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ thì NLĐ sẽ đủ điều kiện hưởng TCTN. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn, bạn mới bắt đầu đi làm và bắt đầu đóng BHTN được 10 tháng, do đó bạn chưa đủ điều kiện về thời gian đóng BHTN nên bạn không được hưởng TCTN trong lần này.
Như vậy, khi bạn đã đóng được 10 tháng nếu muốn nhận TCTN thì bạn phải tham gia đóng BHTN ở công ty mới từ ít nhất 02 tháng trở lên trong vòng 24 tháng hoặc 36 tháng làm việc (tuỳ theo loại HĐLĐ bạn ký với công ty) trước khi chấm dứt HĐLĐ.
Thứ hai, hồ sơ hưởng TCTN gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 28/2015/ NĐ-CP quy định về hồ sơ hưởng TCTN như sau:
“Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:…
3. Sổ bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định này, bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu số 03 của BLĐTBXH)
+) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng việc làm
+) Sổ bảo hiểm xã hội bản chính đã chốt toàn bộ quá trình đóng (bao gồm bìa sổ BHXH và đầy đủ các tờ rời)
Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm.
Thứ ba, địa điểm nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/ NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.”
Như vậy, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nghỉ việc, bạn có thể nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại bất cứ trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi mà bạn muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Số tháng được hưởng và mức hưởng TCTN được tính như thế nào?
- Nhận được tiền chế độ thai sản lúc sinh con sau khi nộp hồ sơ bao lâu?
- Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp cần làm những thủ tục gì?
- Các trường hợp nhận BHXH 1 lần sau khi nghỉ việc
- Nghỉ làm trước khi sinh 2 tháng có được hưởng chế độ thai sản không?
- Nghỉ dưỡng sức sau khi thai chết lưu tối đa được bao nhiêu ngày?