Hồ sơ hưởng chế độ sinh con gồm những giấy tờ gì?
- Chế độ thai sản dành cho lao động nữ sinh con
- Thời gian nghỉ thai sản có được dùng làm căn cứ tính số ngày nghỉ hằng năm?
- Nghỉ chế độ thai sản có phải đóng bảo hiểm y tế?
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Hồ sơ hưởng chế độ sinh con được quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
b) Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a tiết này có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
c) Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
d) Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
đ) Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
đ1) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ2) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ3) Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.
e) Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao của bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ để hưởng chế độ thai sản của vợ bạn bao gồm:
– Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản do người sử dụng lập theo mẫu 01B-HSB (do người sử dụng lao động lập);
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con (bản sao được chứng thực, 1 bản/con)
Theo đó, trong hồ sơ hưởng chế độ sinh con không bao gồm chứng minh thư nhân dân nên bạn không phải lo lắng nếu vợ bạn bị mất chứng minh thư nhân dân bản gốc. Bạn và vợ cứ làm đủ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ trên thì cơ quan bảo hiểm sẽ chi trả theo đúng chế độ được pháp luật quy định.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Thời gian giải quyết chế độ thai sản của lao động nữ mới nhất 2019?
Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc về Hồ sơ hưởng chế độ sinh con gồm những giấy tờ gì? vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Điều kiện, mức hưởng lương hưu cho người làm việc nặng nhọc độc hại
- Cách xác định mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Nam sửa chữa máy may và suy giảm 61% thì có được về hưu sớm không?
- Tham gia BHYT 5 năm liên tục đi khám, chữa bệnh ở tuyến tỉnh
- Điều kiện và mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ