Hồ sơ hưởng dưỡng sức sau khi thai chết lưu năm 2021
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về vấn đề như sau: Công ty tôi có một chị làm việc đã lâu, chị ấy mang thai nhưng không may thai bị chết lưu đầu năm 2021. Bây giờ công ty muốn giải quyết chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe cho chị ấy khi thai chết lưu thì cần hồ sơ như thế nào? Nhân tiện hướng dẫn giùm tôi cách lập mẫu hồ sơ này và thời hạn nộp hồ sơ trong bao nhiêu lâu để tôi còn nắm bắt được thông tin và trả lời cho người lao động của công ty. Mong tổng đài tư vấn, hỗ trợ giúp, xin cảm ơn rất nhiều.
- Nghỉ dưỡng sức khi thai chết lưu quy định thế nào?
- Thai chết lưu thì được nghỉ dưỡng sức bao nhiêu ngày theo quy định?
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ hưởng dưỡng sức sau khi thai chết lưu
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH có quy định về hồ sơ hưởng DSPHSK sau thai sản như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập”.
Như vậy, để hưởng chế độ dưỡng sức sau khi thai chết lưu thì công ty bạn chỉ cần lập Danh sách 01B-HSB và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Thứ hai, cách lập Danh sách 01B-HSB giải quyết chế độ dưỡng sức do thai lưu
Với chế độ thai sản đối với lao động nữ khi thai bị chết lưu, bạn điền vào phần II của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định.
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Nếu nghỉ dưới 01 tháng thì ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Bỏ trống không ghi.
Cột E: Bỏ trống không ghi.
Thứ ba, về thời hạn nộp hồ sơ hưởng dưỡng sức sau khi thai chết lưu
Căn cứ theo quy định tại Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì:
“Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, khi lao động nữ của công ty bạn đủ điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức thì trong 10 ngày công ty sẽ phải lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm.
Trên đây là bài viết về vấn đề Hồ sơ hưởng dưỡng sức sau khi thai chết lưu năm 2020.
Nếu còn vướng mắc về Hồ sơ hưởng dưỡng sức sau khi thai chết lưu bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Nghỉ dưỡng sức sau khi thai bị chết lưu có tính thứ 7 và chủ nhật?