Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB khi NLĐ nghỉ ốm đau dài ngày
Công ty em có NLĐ xin nghỉ ốm đau dài ngày, nhờ tổng đài hướng dẫn giúp em cách điền mẫu nghỉ ốm đau dài ngày được không? Trong đó có cần ghi tên bệnh và mã bệnh dài ngày không? Khi bị ốm dài ngày được nghỉ dưỡng sức bao nhiêu ngày?
- Cách điền mẫu 01B-HSB giải quyết chế độ ốm đau cho lao động bị ung thư
- Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau khi bị ốm đau dài ngày
Luật sư tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB khi NLĐ nghỉ ốm đau dài ngày
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Cột E: Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
Theo đó, trong trường hợp bạn thực hiện kê khai mẫu 01B-HSB trên giao dịch điện từ mà không gửi kèm theo chứng từ giấy thì bạn sẽ phải ghi mã bệnh hoặc tên đầy đủ của bệnh tại cột D. Nếu bạn lập dánh sách bằng giấy hoặc kê khai trên giao dịch điện tử có kèm theo chứng từ giấy thì bạn không cần ghi mã bệnh, cột D sẽ được bỏ trống.
Thứ hai, nghỉ chế độ ốm đau dài ngày xong có được hưởng DSPHSK bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau:
“Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội.”
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cũng quy định như sau:
“Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;
c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.”
Như vậy, nếu người lao động nghỉ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm thì sẽ đủ điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau. Đối với trường hợp người lao động nghỉ ốm đau dài ngày thì sẽ được nghỉ tối đa 10 ngày dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Nghỉ chế độ dưỡng sức sau ốm đau có tính thứ bảy và chủ nhật hay không?
Dưỡng sức sau ốm đau không dành cho người nghỉ chăm sóc con ốm