Hưởng thai sản khi mang thai 3 tháng nghỉ việc như thế nào?
Hưởng thai sản khi mang thai 3 tháng nghỉ việc như thế nào? Mình làm việc được 6 năm có đóng bảo hiểm xã hội và bắt đầu nghỉ việc từ tháng 01/2020. Trong lúc nghỉ việc mình mang thai được 3 tháng. Ngày dự sinh của mình là 16/6/2020. Vậy cho mình hỏi là mình có được hưởng chế độ thai sản không?
Theo mình tìm hiểu thì đóng bảo hiểm đủ từ 6 đến 12 tháng trước khi sinh thì được hưởng chế độ thai sản, vậy như trường hợp mình thì mình đã đóng đủ đúng không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo quy định cần giấy tờ gì và cách điền như thế nào? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành
- Chế độ thai sản khi lao động nữ đã nghỉ việc trước sinh
Luật sư tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Hưởng thai sản khi mang thai 3 tháng nghỉ việc của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện hưởng thai sản khi mang thai 3 tháng nghỉ việc
Căn cứ quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.”
Theo đó, trường hợp người lao động đã nghỉ việc trước thời điểm sinh con mà đáp ứng đủ một trong hai điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc kể trên thì được giải quyết chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
Theo thông tin bạn cung cấp cho thì bạn làm việc được 6 năm có đóng bảo hiểm xã hội và bắt đầu nghỉ việc từ tháng 1/2020. Vào thời điểm bạn nghỉ việc thì bạn đã mang thai được 3 tháng, và ngày dự sinh của bạn là vào ngày 16/6/2020.
Theo đó, nếu tính từ ngày 16/6/2020 (ngày bạn dự sinh) thì bạn tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 6/2019 đến hết tháng 12/2019 tương ứng là 7 tháng tham gia bảo hiểm xã hội, đáp ứng đủ điều kiện đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Vi vậy, bạn đủ điều kiện hưởng thai sản theo quy định.
Thứ hai, về hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sinh con
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
đ) Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
đ1) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ2) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ3) Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK”
Do đó, để được hưởng chế độ thai sản thì bạn phải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con vào công ty để công ty lập danh sách giải quyết chế độ thai sản cho bạn.
Thứ ba, cách điền mẫu giải quyết chế độ thai sản
Cách kê khai biểu mẫu giải quyết chế độ cho lao động nữ sinh con, bạn điền vào phần III của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy)
Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018
Cột E: bỏ trống không ghi.
Trên đây là bài viết về vấn đề Hưởng thai sản khi mang thai 3 tháng nghỉ việc như thế nào?
Mọi thắc mắc liên quan đến Hưởng thai sản khi mang thai 3 tháng nghỉ việc, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Cách tính mức hưởng trợ cấp thai sản năm 2020 như thế nào?
- Trên 50% NLĐ tạm nghỉ việc doanh nghiệp có được tạm dừng BHXH?
- Con quân nhân trên 18 tuổi có được cấp thẻ BHYT nữa không?
- Thẻ BHYT phát khi đang hưởng TCTN là do cơ quan nào cấp?
- Rút BHXH một lần khi tham gia BHXH tự nguyện khi nào?
- Cách tính lương hưu đối với lao động nam về hưu trước tuổi năm 2023