19006172

Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành

Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành

Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành? Lao động công ty tôi đóng BHXH từ 6/2019 đến 1/2020, dự sinh 1/2/2020 thì điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành là như nào? Mức hưởng thai sản là bao nhiêu? Tôi phải điền mẫu 01B-HSB thế nào và chuẩn bị thêm giấy tờ gì để gửi BHXH? Cảm ơn tổng đài tư vấn đã đọc và giải đáp! Mong sớm nhận được hồi âm của các bạn!



hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH

Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành:

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”

Theo quy định trên, bạn có nêu người lao động bên bạn đóng BHXH từ 6/2019 đến 1/2020 và dự sinh 1/2/2020 thì thì người lao động bên bạn có số tháng đóng BHXH là 8 tháng trong tổng 12 tháng trước sinh. Như vậy, người lao động bên bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

Thứ hai, mức hưởng chế độ thai sản:

Căn cứ theo điểm a và điểm c khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”

Bạn có nêu, lao động bên bạn đóng BHXH từ 6/2019 đến 1/2020 thì số tháng đóng BHXH của lao động bên bạn là 08 tháng. Do đó, người lao động của bạn đủ điều kiện đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Theo đó, chế độ thai sản của người lao động được tính như sau:

100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản X 06 tháng

Thứ ba, hướng dẫn điền mẫu 01B – HSB:

Căn cứ Phụ lục của Quyết định 166/QĐ-BHXH bạn cần điền vào mục III trong phần B của mẫu 01B-HSB như sau:

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. 

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống. 

Cột D:  Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

Cột E: bỏ trống không ghi.

Thứ tư, các giấy tờ phải chuẩn bị thêm:

Căn cứ mục 2.2 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH, bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

“2.2.2. Lao động nữ sinh con:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

b) Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a tiết này có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

c) Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao giy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ”.

Theo đó, ngoài mẫu 01B-HSB bạn cần yêu cầu người lao động chuẩn bị thêm Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con người lao động để nộp cho cơ quan BHXH.

Nếu trong quá trình giải quyết còn có vấn đề gì thắc mắc về Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi đóng BHXH theo quy định hiện hành vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

-> Thời gian giải quyết chế độ thai sản theo quy định

 

luatannam