Khi sinh con thiếu tháng và phải mổ được nghỉ bao nhiêu lâu?
Công ty em có 1 chị bị sinh con thiếu tháng và phải mổ. Cho em hỏi chị ấy được nghỉ bao lâu và phải điền mẫu c70a như thế nào ạ?
- Chế độ thai sản cho lao động nữ dự sinh ngày 10/8/2019
- Giấy tờ cần thiết để được giải quyết chế độ thai sản khi thai chết lưu
- Bị chửa trứng thì giải quyết theo chế độ ốm đau hay chế độ thai sản?
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về thời gian nghỉ khi sinh con thiếu tháng và phải mổ; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, về chế độ khi nghỉ sinh con thiếu tháng và phải mổ:
Căn cứ Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.”
Như vậy, theo quy định trên thì lao động nữ của công ty bạn sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Thứ hai, về cách điền mẫu:
Căn cứ vào Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:”
Như vậy, theo quy định trên hiện nay mẫu c70a đã được thay bằng mẫu 01B-HSB.
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Bạn cần điền vào mục III phần B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định.
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Ghi ngày tháng năm sinh của con.
Cột E: Bỏ trống không ghi.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Sau khi nghỉ việc có thể tự mình đi làm chế độ thai sản được không?
Sau khi đã nghỉ việc tới đâu để được giải quyết chế độ thai sản?
Nếu còn vướng mắc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Mức hưởng BHYT khi chuyển tuyến mà không có chỉ định của bác sĩ
- Phụ nữ đặt vòng tránh thai có được hưởng bảo hiểm thai sản hay không?
- Rút BHXH một lần khi có 2 sổ BHXH được quy định như thế nào?
- Người bệnh đi tái khám muộn hơn so với giấy hẹn có được không?
- Làm việc và đóng BHXH 8 tháng khi mang thai có được hưởng thai sản?