Mức hưởng lương hưu khi nữ đóng BHXH được 30 năm
Mức hưởng lương hưu khi nữ đóng BHXH được 30 năm? Tôi là nữ, năm nay 54 tuổi, tôi đang làm ở doanh nghiệp nước ngoài. Tôi đã đóng BHXH được 30 năm. Tôi bảo lưu 2 năm để đủ tuổi hưởng lương hưu thì tôi được hưởng lương hưu với mức bao nhiêu %. Bình quân tiền lương hưu của tôi được tính như thế nào?
- Dịch vụ tính chế độ hưu trí chính xác 100%
- Cách tính mức hưởng lương hưu khi đóng bảo hiểm được 33 năm
- Tính chế độ hưu trí khi đóng được 39 năm (số liệu thực)
Tư vấn chế độ hưu trí:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chúng tôi. Tổng đài tư vấn xin trả lời vấn đề: Mức hưởng lương hưu khi nữ đóng BHXH được 30 năm như sau:
Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì cách tính lương hưu được xác định theo công thức sau: Mức lương hưu = Tỷ lệ % * Bình quân tiền lương. Theo đó, tỷ lệ % hưởng lương hưu được xác định theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 còn mức bình quân tiền lương được xác định theo Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Do đó, đối với trường hợp của bạn đã 54 tuổi và đóng được 30 năm BHXH bạn cần nghỉ chờ hưu 02 năm nữa khi đó mức lương hưu của bạn tính toán như sau:
Thứ nhất, về tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.”
Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu của bạn như sau:
– 15 năm đầu bạn đóng BHXH được 45%.
-15 năm sau, mỗi năm bạn được hưởng 2%: 15 x 2 = 30%
Như vậy, mức lương hưu bạn được hưởng là 75% bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Thứ hai, về cách tính mức bình quân tiền lương
Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính bình quân tiền lương như sau:
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Trong đó:
Mbqtl: mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
Tư vấn chế độ hưu trí trực tuyến 24/7: 1900 6172
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của bạn còn được tính thêm hệ số trượt giá được quy định ở điều 2 Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Mức điều chỉnh |
5,26 |
4,46 |
4,22 |
4,09 |
3,80 |
3,64 |
3,70 |
3,71 |
3,57 |
3,46 |
3,21 |
2,96 |
2,76 |
2,55 |
2,07 |
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Mức điều chỉnh |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài tính toán lương hưu theo số liệu thực tế dưới đây:
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.