Phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?
Cho em hỏi em vừa phải phá thai bệnh lý 5 tuần vậy bây giờ em có thể xin công ty nghỉ hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Hồ sơ cần phải có giấy ra viện đúng không ạ? Em có nhớ bác sĩ đã cấp cho em giấy ra viện nhưng em để quên trên xe lúc về nhà và đã bị mất thì bây giờ có thể cấp lại giấy ra viện được không?
- Phá thai bệnh lý sẽ được nghỉ tối đa trong bao nhiêu ngày?
- Hồ sơ hưởng chế độ phá thai bệnh lý năm 2020 của NLĐ
Hỗ trợ tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?
Căn cứ vào Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì bạn phải phá thai bệnh lý 5 tuần thì thời gian nghỉ việc tối đa của bạn là 20 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Thứ hai, hồ sơ hưởng thai sản khi phá thai bệnh lý
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý của bạn là: trường hợp điều trị nội trú cần có bản sao giấy ra viện của bạn, còn bạn điều trị ngoại trú thì bạn cần nộp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của bác sỹ cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
Thứ ba, mất giấy ra viện có được cấp lại không?
Căn cứ vào Khoản 5 Điều 26 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định như sau:
“Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội có trách nhiệm:
a) Cấp lại giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong các trường hợp sau đây:
– Bị mất, bị hỏng;…
Trường hợp cấp lại phải đóng dấu “Cấp lại” trên giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, đối chiếu với trường hợp giấy ra viện của bạn bị mất bạn sẽ được cơ sở khám chữa bệnh nơi đã cấp giấy ra viện cấp lại.
Trên đây là bài viết về phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày thai sản?
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc liên quan đến phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa bao nhiêu, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ phá thai bệnh lý năm 2020
Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB khi NLĐ phá thai bệnh lý
- Quy định hiện hành về các trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội
- Những điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
- Những trường hợp không được bảo lưu trợ cấp thất nghiệp
- Mắc bệnh nặng uỷ quyền nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần được không?
- Quy định về hồ sơ liên thông thủ tục hành chính đối với trẻ dưới 6 tuổi