Thời gian nhận trợ cấp thất nghiệp
Cho tôi hỏi về thời gian nhận trợ cấp thất nghiệp; tôi đi khai báo trợ cấp thất nghiệp lần 2 vào ngày 16/1/2021. Nhân viên trung tâm có thông báo với tôi là sau 12 ngày làm việc thì sẽ nhận trợ cấp, nhưng đến nay ngày 30/1/2021 tôi vẫn chưa nhận được tiền trợ cấp thất nghiệp. Vậy thời gian nhận như vậy có đúng không, vì lần trước sau 10 ngày tôi đã nhận được trợ cấp. Xin cảm ơn.
- Bảo lưu trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ ngang ở công ty cũ?
- Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Mức hưởng và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Tư vấn bảo hiểm thất nghiệp:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn; chúng tôi xin trả lời cho bạn về thời gian nhận trợ cấp thất nghiệp như sau:
Căn cứ điểm b Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định:
“Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. Chi trả trợ cấp thất nghiệp
a) Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
b) Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 trở đi trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động. Trường hợp thời điểm ngày thứ 07 nêu trên là ngày nghỉ thì thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày làm việc tiếp theo.”
Theo đó, Khoản 2 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“2. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tháng dương lịch. Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm đến ngày đó của tháng sau trừ 01 ngày.
Ví dụ 4: Ông Cao Văn D được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D tính từ ngày 11/3/2015 đến ngày 10/6/2015. Như vậy, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D được xác định như sau:
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất từ ngày 11/3/2015 đến hết ngày 10/4/2015;
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 11/4/2015 đến hết ngày 10/5/2015; “
Ngoài ra, căn cứ điểm b Khoản 4 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm
4. Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau:
b) Từ tháng thứ hai trở đi người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.”
Như vậy; thời gian thông báo tình trạng việc làm tháng thứ hai; là trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2. Do thông tin bạn cung cấp không đầy đủ; nên bạn cần căn cứ vào ngày đầu tiên hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2 để biết thời điểm nhận trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2.
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Kết luận:
Theo quy định của pháp luật hiện hành; trong thời hạn 05 ngày làm việc từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2; sẽ được tổ chức bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp thất nghiệp. Nếu quá thời hạn này bạn vẫn chưa được nhận trợ cấp thất nghiệp; bạn có thể liên hệ với trung tâm dịch vụ việc làm nơi mà bạn hưởng trợ cấp thất nghiệp để được giải quyết.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm về bảo hiểm thất nghiệp các bài viết:
Cách thức nhận trợ cấp thất nghiệp
Không làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có được bảo lưu?
Trong quá trình giải quyết vấn đề về thời gian nhận trợ cấp thất nghiệp còn vấn đề thắc mắc; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyển 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm sẽ được hưởng lương hưu
- Làm công việc nặng nhọc độc hại có được thêm ngày nghỉ ốm đau?
- Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi khi làm việc nặng nhọc độc hại
- Phải có sổ hộ khẩu trong hồ sơ thai sản khi đã nghỉ việc?
- Suy giảm khả năng lao động 34% nhận trợ cấp hàng tháng đến khi nào?