Quy định về thủ tục rút BHXH một lần khi nghỉ việc năm 2023?
Cho tôi hỏi là tôi đóng BHXH bắt buộc ở công ty được 12 năm, nay tôi nghỉ việc thì sau bao lâu tôi có thể rút BHXH một lần được? Thủ tục thực hiện ra sao ạ? Tôi có thể nộp ở bất cứ cơ quan BHXH nào được không?
Hỗ trợ tư vấn bảo hiểm xã hội một lần trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, sau bao lâu có thể rút BHXH một lần khi nghỉ việc ở công ty?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định:
“Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;”
Theo quy định trên, người lao động muốn lãnh bảo hiểm xã hội một lần cần đáp ứng 02 điều kiện là: (1) có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm và (2) nghỉ việc sau 01 năm và trong 01 năm nghỉ việc đó không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội ở bất cứ đâu.
Như vậy, bạn đã nghỉ việc và đóng BHXH được 12 năm (chưa đủ 20 năm), nếu bạn muốn hưởng BHXH một lần thì bạn cần nghỉ việc sau một năm thì mới làm thủ tục lãnh bảo hiểm xã hội một lần được.
Thứ hai, quy định về thủ tục rút BHXH một lần khi nghỉ việc
Căn cứ Quyết định 222/2021/QĐ-BHXH về hướng dẫn trình tự thủ tục lãnh BHXH 1 lần như sau:
1 | Tên thủ tục hành chính | Giải quyết hưởng BHXH một lần |
1.1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Lập, nộp hồ sơNLĐ lập hồ sơ theo quy định tại mục 9.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi cư trú.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Bước 3. Nhận kết quả NLĐ nhận kết quả giải quyết, gồm: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần; Bản quá trình đóng BHXH; Tiền trợ cấp. |
1.2 | Cách thức thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:– Qua giao dịch điện tử: NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện từ đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích;
– Qua dịch vụ bưu chính công ích; – Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. Nhận kết quả: NLĐ nhận: – Hồ sơ giấy tờ liên quan: theo hình thức đã đăng ký (Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử); – Tiền trợ cấp: + Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản cá nhân; + Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật. |
1.3 | Thành phần hồ sơ (Trường hợp không quy định rõ bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ) | 1. Trường hợp hưởng BHXH một lần:a) Bản chính Sổ BHXH.
b) Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB). c) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: – Hộ chiếu do nước ngoài cấp. – Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài. – Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp. d) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được. đ) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. e) Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. 2. Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung 1b, 1d, 1đ. |
1.4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
1.5 | Thời hạn giải quyết | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
1.6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
1.7 | Cơ quan thực hiện TTHC | BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết |
1.8 | Kết quả thực hiện TTHC | – Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);– Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB);
– Tiền trợ cấp. |
1.9 | Lệ phí | Không |
1.10 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)– Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) |
1.11 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Điều 60, 77 Luật BHXH; Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH |
1.12 | Căn cứ pháp lý của TTHC | – Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);– Nghị quyết số 93/2015/QH13 (22/6/2015);
– Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015); – Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (29/12/2015); – Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016); – Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018); – Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016); – Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015); – Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016); – Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH (30/6/2016); – Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020; – Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017); – Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017); – Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017); – Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018); – Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019); – Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020); – Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017). |
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Đóng bảo hiểm 8 năm rút được bao nhiêu tiền.
- Có được ủy quyền cho người khác lãnh bảo hiểm xã hội một lần không