19006172

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp và thời gian nộp

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp và thời gian nộp

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp và thời gian nộp? Tôi đang làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại. Vừa đây, tôi có đi giám định mức suy giảm khả năng lao động do bị bệnh nghề nghiệp của Hội đồng giám định y khoa. Hiện tôi muốn hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì cần những giấy tờ gì và thời gian nộp như thế nào?



Chế độ bệnh nghề nghiệpTư vấn chế độ bệnh nghề nghiệp:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất về hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Căn cứ tại điều 58 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 và Khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định: 

“1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:

a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:

a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.

a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.

a3) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.

a4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).

a5) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.

a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.”

Như vậy:

Để hưởng chế độ bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau điều trị bệnh nghề nghiệp ( trường hợp nội trú); giấy khám bệnh nghề nghiệp (trường hợp ngoại trú);

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;

+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp.

+ Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

Chế độ bệnh nghề nghiệp

Tư vấn chế độ bệnh nghề nghiệp trực tuyến 24/7: 1900 6172

Về thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Căn cứ Điều 59 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

“Điều 59. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật này.

2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Theo đó:

Hiện nay không quy định người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp trong thời hạn bao lâu mà chỉ quy định về thời hạn nộp hồ sơ của người sử dụng lao động là trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động và trong thời hạn 10 ngày tiếp theo, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp; nếu không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và ghi rõ lý do.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

Mức và hồ sơ hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp

Hồ sơ khám giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

luatannam