NLĐ được hưởng những những quyền lợi gì khi nghỉ chế độ thai sản?
Cho tôi hỏi, tôi đang có bầu ở tháng đầu tiên, tôi dự sinh vào 10/2/2021, tôi bắt đầu đóng BHXH từ bây giờ cho đến hết tháng 1/2021 thì tôi có được hưởng chế độ thai sản không? Hồ sơ tôi cần nộp những gì cho công ty? Và cho tôi hỏi NLĐ được hưởng những những quyền lợi gì khi nghỉ chế độ thai sản?
- Điều kiện và mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con
- Chế độ thai sản dành cho lao động nữ sinh con
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn bảo hiểm. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, mang thai mới đóng BHXH thì có được hưởng chế độ thai sản?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Vì vậy, điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con của lao động nữ là phải tham gia BHXH từ đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh. Như vậy, bạn dự sinh vào 10/2/2021 nên thời gian 12 tháng trước sinh của bạn sẽ được tính từ tháng 1/2020 đến tháng 1/2021. Trong thời gian này bạn đóng đủ 6 tháng BHXH thì bạn sẽ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.
Thứ hai, về hồ sơ để nhận chế độ thai sản
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con…”
Như vậy, khi đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản thì bạn chuẩn bị bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con nộp cho công ty. Sau đó công ty sẽ làm thêm mẫu 01B-HSB để giải quyết chế độ thai sản cho bạn.
Thứ ba, NLĐ được hưởng những những quyền lợi gì khi nghỉ chế độ thai sản?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;”
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.”
Như vậy, theo quy định, thì bạn sẽ được nghỉ 06 tháng hưởng chế độ thai sản và mỗi tháng được tính bằng 100% mức bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Ngoài ra, bạn sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại thời điểm sinh con.
Nếu còn vướng mắc về hồ sơ để nhận chế độ thai sản và thời gian nộp; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản có phải đóng bảo hiểm xã hội?