Cách tính lương hưu khi tuổi nghỉ hưu có tháng lẻ năm 2023
Cho em hỏi: Cách tính lương hưu khi tuổi nghỉ hưu có tháng lẻ năm 2023. Bố em làm việc trong điều kiện bình thường bị suy giảm 61% khả năng lao động. Đến tháng 3 năm 2023 bố em được 55 tuổi 9 tháng, có 30 năm đóng bảo hiểm xã hội và bố em thì làm công ty ngoài ạ. Vậy cách tính lương hưu hàng tháng khi tuổi nghỉ hưu có tháng lẻ được tính như thế nào ạ?
- Dịch vụ tính chế độ hưu trí chính xác 100%
- Tính lương hưu khi đóng được 38 năm 2 tháng (số liệu thực)
- Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí và thời gian nộp
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn về: Cách tính lương hưu khi tuổi nghỉ hưu có tháng lẻ năm 2023; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Theo thông tin mà bạn cung cấp; bố bạn làm việc trong điều kiện bình thường, suy giảm 61% khả năng lao động và đã 55 tuổi 9 tháng nên bố bạn đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019.
Cách tính lương hưu được Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định được tính theo công thức như sau: Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu (%) * Mức bình quân tiền lương. Theo đó, tỷ lệ hưởng lương hưu được xác định theo Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức bình quân tiền lương được xác định theo Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Như vậy, trong trường hợp của bạn thì mức lương hưu được tính như sau:
Thứ nhất, Về tỷ lệ hưởng lương hưu:
Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.”
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy: Mức lương hưu hàng tháng bố bạn được tính như sau:
+ 20 năm đầu được tính bằng 45%
+ Từ năm 21 đến năm 30 là 10 năm; tính thêm: 10 x 2% = 20%
+ Tổng hai tỷ lệ trên là: 45% + 20% = 65%
+ Bố bạn nghỉ hưu khi 55 tuổi 9 tháng (nghỉ hưu trước tuổi 60 tuổi 9 tháng là 5 năm) nên tỉ lệ giảm trừ do nghỉ hưu trước tuổi là: 5 x 2 = 10%.
Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng của bố bạn là: 67% – 10% = 57% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội.
Thứ hai, về cách tính mức bình quân tiền lương làm căn cứ tính lương hưu
Căn cứ Khoản 2 Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
2. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.”
Theo quy định trên, bạn có 30 năm đóng BHXH theo mức lương do người sử dụng lao động quyết định nên khi tính mức bình quân tiền lương sẽ tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng. Khi tính bình quân lương sẽ áp dụng hệ số trượt giá theo Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH, cụ thể theo bảng sau:
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Mức điều chỉnh |
5,26 |
4,46 |
4,22 |
4,09 |
3,80 |
3,64 |
3,70 |
3,71 |
3,57 |
3,46 |
3,21 |
2,96 |
2,76 |
2,55 |
2,07 |
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Mức điều chỉnh |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Thủ tục làm chế độ hưu chí cho người lao động tại công ty
Nếu còn vấn đề gì thắc mắc về: Cách tính lương hưu khi tuổi nghỉ hưu có tháng lẻ năm 2023. Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Sinh con khác nơi KCB ban đầu thì có được hưởng chế độ BHYT không?
- Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Hồ sơ hỗ trợ kinh phí huấn luyện ATVSLĐ năm 2021 nộp đến cơ quan náo?
- Đang hưởng lương hưu mà qua đời thì thân nhân được hưởng chế độ gì?
- Nghỉ hưu theo Nghị định 108 và chế độ được hưởng