Chết do tai nạn lao động, tử tuất được giải quyết như thế nào?
Chết do tai nạn lao động, tử tuất được giải quyết như thế nào? Chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi là chồng tôi mới đóng bảo hiểm xã hội được gần 1 năm. Chẳng may tháng vừa rồi, chồng tôi đã qua đời do tai nạn giao thông trên đường đi làm về và đã được xác định là bị tai nạn lao động. Cho tôi hỏi trong trường hợp này thì gia đình tôi có được giải quyết chế độ tử tuất không và được giải quyết như thế nào?
- Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo luật mới
- Điều kiện hưởng chế độ tử tuất theo quy định pháp luật
- Trợ cấp tuất hàng tháng cho con khi bố chết vì tai nạn lao động
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Chào bạn,cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề: Chế độ tử tuất cho người bị tai nạn lao động, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về trợ cấp mai táng:
Căn cứ tại Điểm b Khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“Điều 66. Trợ cấp mai táng.
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.”
Theo đó; người lao động chết do tai nạn lao động thì thân nhân được nhận một lần trợ cấp mai táng. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở. Tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng. Tương đương bạn được nhận 14.900.000 đồng tiền mai táng phí.
Thứ hai, về trợ cấp tuất hàng tháng:
Căn cứ tại Điểm c Khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”
Theo đó, chồng bạn mất do tai nạn lao động nên nếu có thân nhân đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội 2014 sẽ được giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Về mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ khoản 1 Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014:
“Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.“
Như vậy, nếu trường hợp chồng bạn có thân nhân đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
Lưu ý: Khi chồng bạn mất chỉ được tối đa 04 người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng (khoản 2 Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014).
Trên đây là bài viết tư vấn về: Chế độ tử tuất cho người bị tai nạn lao động. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại:
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo luật mới
Thời hạn giải quyết chế độ tử tuất theo quy định pháp luật?
Mọi vấn đề còn vướng mắc về việc chế độ tử tuất cho người bị tai nạn lao động, xin vui lòng gọi điện thoại tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Bị ung thư tuyến giáp có được nghỉ ốm đau hay không?
- Thời gian điều trị tai nạn lao động khi thử việc có được trả lương không?
- Năm 2023 có tự chốt sổ BHXH khi nghỉ việc ở công ty được không
- Trợ cấp 01 lần khi người nước ngoài bị TNLĐ trong tháng đầu đóng bảo hiểm
- Số ngày hưởng chế độ thai sản khi phá thai theo chỉ định của bác sĩ