Nội dung câu hỏi:
Chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi độ tuổi tối thiểu được tham gia bảo hiểm xã hội hiện nay là bao nhiêu tuổi?
- Độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Cách tính bảo hiểm xã hội một lần theo quy định mới nhất
- Người lao động không muốn đóng bảo hiểm xã hội có được không?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về độ tuổi tối thiểu được tham gia bảo hiểm xã hội; chúng tôi xin trả lời bạn như sau:
Những chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại bảo hiểm dành cho những người lao động đang làm việc trong các đơn vị sử dụng lao động. Loại bảo hiểm xã hội này không cho phép người lao động và người sử dụng lao động được quyền lựa chọn tham gia hay không tham gia. Khi người lao động thuộc đối tượng tham gia loại bảo hiểm xã hội này thì bắt buộc người lao động và người sử dụng phải tham gia theo những quy định của pháp luật.
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc danh cho người lao động như sau:
“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.”
Như vậy, bảo hiểm xã hội bắt buộc có 5 chế độ cho người tham gia. Những chế độ bảo hiểm này nhằm mục đích bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi phải nghỉ việc trong quá trình lao động và sau tuổi lao động
Những chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Khác với bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mang tính chất khuyến khích người dân tham gia để đảm bảo cuộc sống sau khi hết tuổi lao động. Chính vì thế, bảo hiểm xã hội tự nguyện không bắt buộc bất kì ai phải tham gia mà việc có tham gia hay không hoàn toàn do ý chí tự nguyện của mỗi cá nhân.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định về các chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng như sau:
“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.”
Như vậy, bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có 2 chế độ, ít hơn bảo hiểm xã hội bắt buộc 3 chế độ là chế độ ốm đau; chế độ thai sản; chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Ngoài sự khác biệt cơ bản về số lượng các chế độ mà người tham gia được hưởng, bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện còn có những khác biệt nhỏ hơn mà bạn đọc có thể tham khảo tại bài viết dưới đây: Điểm khác biệt giữa bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc
Độ tuổi tối thiểu được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp luật: Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.”
Theo quy định này, Chỉ cần người lao động làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 01 tháng trở lên, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động thì sẽ là đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, có thể thấy, bảo hiểm xã hội bắt buộc không có quy định về độ tuổi tối thiểu của người lao động được tham gia mà chỉ cần người lao động có thời hạn hợp đồng lao động thuộc đối tượng theo quy định là bắt buộc phải tham gia bảo hiểm.
Độ tuổi tối thiểu được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Căn cứ pháp luật: khoản 4 điều 2 luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.”
Theo quy định này, độ tuổi tối thiểu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của công dân Việt Nam là từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Kết luận: Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc thì luật không quy định về độ tuổi tối thiểu được tham gia còn đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì Độ tuổi tối thiểu được tham gia bảo hiểm xã hội hiện nay là từ đủ 15 tuổi.
Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:
- Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
- Có được thay đổi mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội?
Nếu còn vướng mắc về Độ tuổi tối thiểu được tham gia bảo hiểm xã hội hiện nay bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Cách thức tính bảo hiểm xã hội một lần khi đóng được 5 năm 1 tháng
- Nghỉ đủ 180 ngày có được nghỉ tiếp hưởng chế độ ốm đau không?
- Nghỉ thai sản trong đợt tăng lương có được tăng lương không?
- Có bắt buộc gộp 2 sổ BHXH để hưởng BHXH một lần không?
- Đóng bảo hiểm tự nguyện dưới 1 năm có được hưởng BHXH 1 lần không?