Đóng 01 năm BHXH hưởng chế độ thai sản có được không?
Em đóng BHXH theo công ty tới tháng 5/2020 là được 01 năm. Hiện tháng 5 này em mang thai được 01 tháng mà nghén quá không đi làm được muốn xin nghỉ hẳn thì có được hưởng chế độ thai sản không? Nếu được hưởng thì hồ sơ của em bao gồm những gì, và thời hạn nhận tiền thai sản của em là bao lâu? Xin cảm ơn tổng đài tư vấn rất nhiều.
- Đóng BHXH 8 tháng đã đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chưa?
- Nộp hồ sơ thai sản cho công ty sau bao lâu sẽ nhận được tiền thai sản?
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, đóng 01 năm BHXH hưởng chế độ thai sản có được không?
Căn cứ điểm b Khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi”
Như vậy, bạn muốn được hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì bạn cần đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn, bạn đóng được 01 năm BHXH thì bạn mang thai được 01 tháng và muốn nghỉ hẳn thì bạn sẽ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản. Vì 01 năm BHXH mà bạn đóng lại không nằm trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh con của bạn. Vì vậy để được hưởng chế độ thai sản thì bạn cần tiếp tục đóng BHXH.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sinh con.
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.”
Như vậy, nếu bạn tiếp tục đóng BHXH và đủ điều kiện hưởng thai sản thì bạn chỉ cần chuẩn bị bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con nộp cho công ty đang làm việc.
Trường hợp bạn nghỉ việc trước khi sinh con thì bên cạnh bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con bạn còn cần chuẩn bị thêm sổ BHXH, sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú và chứng minh nhân dân nộp cho cơ quan BHXH nơi bạn đang cư trú.
Thứ ba, thời hạn giải quyết chi trả chế độ thai sản khi sinh con
Căn cứ Khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Như vậy, thời hạn giải quyết và chi trả tiền chế độ thai sản của bạn là 06 ngày làm việc đối với trường hợp công ty bạn nộp hồ sơ cơ quan BHXH. Nếu bạn nghỉ việc trước khi sinh con thì thời hạn giải quyết hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn trực tiếp.
-> Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ trong năm 2020
- BHXH một lần thì được rút một lần duy nhất hay được rút nhiều lần?
- Sinh viên có bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế không?
- Tự đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
- Có thể làm thủ tục hưởng BHXH một lần đối với sổ BHXH cũ?
- Thế nào được coi là chuyển đúng tuyến và mức hưởng trái tuyến?