19006172

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản trong trường hợp thai yếu

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản trong trường hợp thai yếu

Em mới tham gia BHXH ở công ty mới được 2 tháng thì mang thai, em có đi làm thêm 1 thời gian nhưng thai yếu và được bác sĩ chỉ định cho nghỉ dưỡng thai. Vậy trường hợp em bị thai yếu thì điều kiện như thế nào để được hưởng thai sản? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản trong trường hợp thai yếu gồm những giấy tờ gì?



chế độ thai sản trong trường hợp thai yếu

Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn bảo hiểm. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, điều kiện để được hưởng chế độ thai sản khi bị thai yếu

Căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.”

Như vậy, để được hưởng chế độ thai sản sinh con khi phải nghỉ dưỡng thai do thai yếu thì bạn cần đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con, đồng thời bạn tham gia BHXH đủ 12 tháng trở lên và phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Do đó, nếu trước đó bạn có tham gia đóng BHXH và đáp ứng đủ điều kiện trên thì bạn mới được hưởng chế độ thai sản khi sinh con.

Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản trong trường hợp thai yếu

Căn cứ theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ/BHXH như sau:

Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ

2.2. Đối với chế độ thai sn của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.2.2. Lao động nữ sinh con:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

đ) Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy t sau:

đ1) Trường hp điều trị nội trú: Bn sao giy ra viện hoặc tóm tt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưng thai.

đ2) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưng thai.

đ3) Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.”

Như vậy, để hưởng chế độ thai sản khi sinh con bạn cần phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau cho công ty để thể hiện việc nghỉ dưng thai: Bản sao giy ra viện hoặc tóm tt hồ sơ bệnh án (trong trường hợp điều trị nội trú); Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (trường hợp điều trị ngoại trú); Biên bản GĐYK (trong trường hợp phải GĐYK) và bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Sau khi sinh bao lâu thì được nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản?

Thời gian nghỉ thai sản khi sinh con tối đa là bao lâu?

luatannam