Thời gian giải quyết chế độ ốm đau hiện nay là bao lâu?
Tôi vừa xuất viện muốn nộp hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau thì cần những giấy tờ gì? Và thời gian giải quyết chế độ ốm đau hiện nay là bao lâu vậy ạ? Tôi nghe bên nhân sự nói ít nhất cũng giải quyết hưởng chế độ ốm đau trong 1 tháng mới xong như vậy có đúng không?
- Hưởng chế độ ốm đau khi có hai con ốm đau cùng lúc
- Giải quyết chế độ ốm đau khi nghỉ ốm từ cuối năm cũ sang đầu năm mới
- Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau ngắn ngày
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ giải quyết thủ tục hưởng chế độ ốm đau:
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổ Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện”.
Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau gồm những giấy tờ sau:
– Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau theo Mẫu 01B-HSB (bản chính- 01 bản);
– Nếu điều trị bệnh trong nước: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực);
– Nếu điều trị bệnh ở nước ngoài: Bản dịch tiếng Việt của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp (bản sao chứng thực).
Thứ hai, về thời gian giải quyết chế độ ốm đau
Căn cứ điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Bên cạnh đó, Khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH có quy định:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
Như vậy, công ty bạn sẽ có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH cấp huyện để làm chế độ ốm đau cho bạn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bạn nộp đủ hồ sơ. Và sau khi cơ quan BHXH nhận hồ sơ của bạn thì trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau
Quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản thì phải làm thế nào?
Nếu còn vướng mắc về thời gian giải quyết chế độ ốm đau; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Ủy quyền nhận trợ cấp tai nạn lao động khi ra nước ngoài định cư
- Làm thế nào để được hoàn lại tiền đóng BHYT tự nguyện?
- Nghỉ việc được 2 tháng nhận nuôi con nuôi có được chế độ gì không?
- Quyết định ngày nghỉ dưỡng sức sau thai sản khi không có Công đoàn
- Số CMND trong sổ bảo hiểm xã hội khác với hợp đồng lao động