Nội dung câu hỏi:
Công ty em muốn báo giảm NLĐ nghỉ thai sản từ ngày 10/12 thì cần điền mẫu D02-LT như thế nào? 6 tháng nghỉ thai sản của họ đến khi nào sẽ chấm dứt? Hồ sơ báo giảm thai sản ngoài D02-LT còn cần mẫu nào nữa không ạ?
- Cách điền mẫu D02-LT báo giảm nghỉ thai sản cho NLĐ năm 2021
- Hồ sơ báo giảm thai sản khi NLĐ nghỉ sinh gồm những giấy tờ gì?
Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về hướng dẫn điền mẫu D02-LT khi báo giảm NLĐ nghỉ thai sản đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Hướng dẫn điền mẫu D02-LT khi báo giảm NLĐ nghỉ thai sản
Mẫu D02-LT |
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: ………………..…….
Số: /……… Mã đơn vị: …………………; Địa chỉ: ………………………… Điện thoại: ……………………..; Email: …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ DANH SÁCH THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc |
Vị trí việc làm |
Tiền lương |
Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại |
Loại và hiệu lực hợp đồng lao động |
Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH |
Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH |
Ghi chú |
|||||||||||||
Nhà quản lý |
Chuyên môn kĩ thuật bậc cao |
Chuyên môn kĩ thuật bậc trung |
Khác |
Hệ số/ Mức lương |
Phụ cấp |
Ngày bắt đầu HĐLĐ Không xác định thời hạn |
Hiệu lực HĐLĐ Xác định thời hạn |
Hiệu lực HĐLĐ Khác (Dưới 1 tháng, thử việc) |
||||||||||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên VK (%) |
Thâm niên nghề (%) |
Phụ cấp lương |
Các khoản bổ sung |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
1 |
Nguyễn Thị A | 34576545656 | 29/11/1993 | Nữ | 033195882148 | 0/01/2023 – nay | 5.100.000 | 01/01/2023 | 12/2023 | 5/2023 | ||||||||||||||||
2 |
||||||||||||||||||||||||||
… |
||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT)
a) Mục đích: để đơn vị, doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao động thuộc đơn vị.
Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị.
d) Căn cứ lập
– Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
– HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển;
– Hồ sơ khác có liên quan.
đ) Phương pháp lập
* Phần thông tin chung
– Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
– Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp.
– Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
– Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị.
– Điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.
– Email: ghi tên email của đơn vị.
* Chỉ tiêu theo cột:
– Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.
Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).
Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).
– Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.
– Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
– Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B …).
– Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
– Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
– Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
– Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
– Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
– Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
– Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
– Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.
– Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
– Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
– Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
– Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
– Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.
– Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.
– Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương …”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ….
Lưu ý:
+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
+ Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27) tương tự như trên.
+ Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.
+ Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các cột khác bỏ trống.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Thời gian nghỉ 6 tháng thai sản được xác định thế nào?
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.”
Như vậy, dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì NLĐ nghỉ thai sản từ ngày 10/12 nên 6 tháng thai sản sẽ chấm dứt vào ngày 09/06/2024.
Hồ sơ báo giảm thai sản ngoài D02-LT còn mẫu nào nữa không?
Căn cứ vào Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 23. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Thành phần hồ sơ…
1.2. Đơn vị:
a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
Như vậy, để báo giảm lao động nghỉ thai sản, ngoài mẫu D02-LT, công ty bạn cần chuẩn bị các mẫu sau:
– Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) nếu có.
Trên đây là bài viết về hướng dẫn điền mẫu D02-LT khi báo giảm NLĐ nghỉ thai sản.
Hướng dẫn báo giảm nghỉ thai sản trên phần mềm BHXH
(Việc báo giảm lao động nghỉ thai sản trên các phần mềm BHXH điện tử hiện nay là như nhau, do đó, chúng tôi sẽ minh họa hướng dẫn trên một loại phần mềm)
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm BHXH điện tử mà Công ty bạn đang sử dụng;
Bước 2: Chọn nghiệp vụ hồ sơ 600 báo tăng, báo giảm và điều chỉnh người lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN;
Lưu ý: Hiện nay cơ quan BHXH đã gộp mẫu 600a (báo giảm) 600b (báo điều chỉnh) thành mẫu 600. Do đó, khi làm nghiệp vụ liên quan đến báo tăng, báo giảm, điều chỉnh mức lương – chức danh của người lao động thì đều chọn vào hồ sơ 600 để thực hiện.
Bước 03: Chọn người lao động cần kê khai báo giảm nghỉ thai sản.
Bước 04: Thực hiện kê khai mẫu D02-LT;
– Điều cột từ tháng năm là: tháng 05, cột đến tháng năm: không điền
– Phương án chọn: Nghỉ thai sản;
– Phần ghi chú: điền ngày bắt đầu nghỉ thai sản; Lưu ý: ngày bắt đầunghỉ thai sản sẽ là ngày đề nghị hưởng chế độ thai sản trên hồ sơ 630b;
Lưu ý: Nếu đơn vị báo giảm muộn thì cần phải làm thêm tờ khai D01-TS trên phần mềm BHXH. Bạn tham khảo thêm bài viết: Hướng dẫn chi tiết cách tiền mẫu D01-TS
Bước 5: Lưu hồ sơ và ký gửi điện tử lên cơ quan BHXH
Lưu ý: thực hiện hồ sơ báo giảm lao động nghỉ thai sản chỉ cần kê khai mẫu D02-LT mà không phải kê khai mẫu TK01-TS; đối với mẫu D01-TS cũng không phải kê khai vì Công ty bạn đang kê khai đúng khi mới phát sinh trong tháng 05.
Hướng dẫn kê khai chế độ thai sản khi sinh con trên phần mềm BHXH điện tử;
Đối với hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản khi sinh con được làm trên hồ sơ mẫu 630b phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử. Tại tất cả các phần mềm BHXH điện tử hiện nay đều có mẫu 630b và cách thức làm làm giống nhau, chỉ khác ở thao tác, cụ thể công ty bạn sẽ thực hiện kê khai nhưng thông tin sau:
Bước 01: Đăng nhập vào phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử;
Bước 02: Chọn mục kê khai hồ sơ hoặc lập hồ sơ hoặc quản lý hồ sơ trên phần mềm Bảo hiểm xã hội;
Bước 03: Chọn hồ sơ 630b: hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ thai sản;
Bước 04: Thực hiện kê khai hồ sơ trên mẫu 630b;
– Chọn người lao động cần kê khai và Chọn loại hồ sơ phát sinh mới;
– Kê khai các thông tin yêu cầu trong hồ sơ chế độ thai sản khi sinh con:
+) Số con sinh/nuôi: điền số con được sinh ra;
+) Ngày sinh của con: điền ngày sinh của con
+) Cột từ ngày đến ngày: ghi ngày bắt đầu lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con (theo ngày nghỉ thực tế) và ngày hết chế độ thai sản;
+) Cột từ ngày đơn vị đề nghị hưởng: ghi ngày đề nghị hưởng giống cột từ ngày
+) Cột tổng số ngày: tính tổng số ngày nghỉ theo cột từ ngày và cột đến ngày
+) Thông tin nhận thanh toán: Chọn nhận qua hình thức ATM và điền thông tin tài khoản ngân hàng của người lao động;
Bước 05: Chuyển qua phần đính kèm hồ sơ và tải Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con
Bước 06: Lưu hồ sơ và ký điện tử gửi lên cơ quan Bảo hiểm xã hội
Bước 07: Sau khi gửi hồ sơ điện tử thì công ty bạn chuẩn bộ hồ sơ giấy gồm mẫu 01b-HSB (cách thức kê khai mẫu 01b-HSB bản giấy giống như khi khai trên phần mềm BHXH) và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và gửi qua bưu điện lên cơ quan Bảo hiểm xã hội;
Bước 08: Cơ quan bảo hiểm xã hội duyệt hồ sơ và chi trả trợ cấp cho người lao động
Nếu có vấn đề gì vướng mắc về hướng dẫn điền mẫu D02-LT, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Có bị xử phạt khi báo tăng lao động chậm 2 tháng so với quy định?
- Thời điểm báo tăng lao động quay trở lại làm việc khi nghỉ xong thai sản