19006172

Mỗi tháng chỉ giải quyết nghỉ chế độ ốm đau 1 lần có đúng không?

Mỗi tháng chỉ giải quyết nghỉ chế độ ốm đau 1 lần có đúng không?

Cho em hỏi em có bị ốm và trong tháng em nghỉ ốm đau 2 lần, lần 1 là 3 ngày và lần thứ 2 thì 7 ngày. Công ty chỉ đồng ý giải quyết cho em 1 lần vì mỗi tháng chỉ được giải quyết nghỉ chế độ ốm đau 1 lần thì có đúng không? Em phải nộp giấy tờ gì để được giải quyết ạ?



nghỉ chế độ ốm đau 1 lần

Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, mỗi tháng chỉ giải quyết nghỉ chế độ ốm đau 1 lần có đúng không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về chế độ ốm đau như sau:

“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.”

“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”

Như vậy, pháp luật không quy định về số lần nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong tháng mà chỉ quy định tối đa ngày nghỉ ốm đau trong 1 năm. Do đó, bạn có thể hưởng chế độ ốm đau cho cả 2 lần nghỉ nếu đáp ứng đủ điều kiện. Công ty chỉ giải quyết 1 lần nghỉ cho bạn là không đúng pháp luật.

Thứ hai, phải nộp giấy tờ gì cho công ty để được hưởng chế độ ốm đau?

Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

“… 2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú

a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi…

b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đu nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

+) Danh sách 01B-HSB do công ty lập;

+) Bản sao giấy ra viện nếu điều trị nội trú, kèm theo bản sao giấy chuyển tuyến KCB (nếu có);

+) Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú – đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?

Thủ tục hưởng chế độ ốm đau năm 2020 như thế nào?

luatannam