19006172

Được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi nào?

Được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi nào

Chào tổng đài tư vấn, bên công ty tôi có người lao động đã bị tai nạn lao động 3 lần thì cho tôi hỏi là người này có được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động hay không và nếu được thì hồ sơ bao gồm những giấy tờ gì?



Tư vấn Bảo hiểm xã hội:được giám định tổng hợp

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn về được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi nào, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 về Giám định mức suy giảm khả năng lao động thì:

Thứ nhất, về việc có được giám định tổng hợp

“2. Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp;

b) Bị tai nạn lao động nhiều lần;

c) Bị nhiều bệnh nghề nghiệp.”

Theo đó, người lao động công ty bạn bị tai nạn lao động 3 lần nên thuộc trường hợp bị tai nạn lao động nhiều lần và sẽ được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động.

Thứ hai, về hồ sơ giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư Số: 56/2017/TT-BYT về hồ sơ giám định tổng hợp thì:

“1. Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này đối với trường hợp người được giám định tổng hợp thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này đối với trường hợp người lao động không còn làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm của bệnh,

bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng và người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

2. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất nếu đã được giám định.

3. Các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 hoặc Điều 6 Thông tư này phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.

4. Một trong các giấy tờ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này.”

Theo đó, phía công ty cần chuẩn bị:

+) Giấy giới thiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT;

+) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất (nếu có);

+) Các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 hoặc Điều 6 Thông tư này phù hợp với đối tượng và loại hình giám định; cụ thể:

  •  Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế;
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn lao động;
  • Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định;

được giám định tổng hợp

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

+) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

Kết luận

Như vậy, nếu người lao động công ty bạn bị tai nạn lao động nhiều lần thì sẽ được giám đinh tổng hợp và hồ sơ thì bao gồm các giấy tờ nêu trên.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi nào; Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết: 

Mức bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động

Dưỡng sức sau tai nạn lao động theo luật mới nhất

Mọi thắc mắc liên quan đến quyền lợi của người lao động khi bị tai nạn lao động, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được luật sư trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam