Chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại doanh nghiệp
Mình làm việc tại công ty và có được tham gia bảo hiểm xã hội. Mình dự sinh vào tháng 6/2021 và đã đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản. Hiện nay mình vừa nghỉ việc. Vậy cho mình hỏi, minh có được hưởng chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại doanh nghiệp không và nếu được hưởng thì cần nộp những loại giấy tờ gì?
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
- Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi người lao động đã nghỉ việc
- Nghỉ việc có được đóng BHXH trong thời gian thai sản
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
– Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ thai sản:
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
……..
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi“.
Như vậy:
Khi lao động nữ đóng đủ 6 tháng BHXH bắt buộc trong vòng 12 tháng trước khi sinh thì khi sinh con, sẽ được hưởng chế độ thai sản. Theo như thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì trước đây bạn có đi làm tại doanh nghiệp, có được tham gia bảo hiểm xã hội và đã đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản, tức là đóng đủ 6 tháng bảo hiểm xã hội trong vòng 12 tháng trước khi sinh và giờ bạn đã nghỉ việc tại doanh nghiệp. Trong trường hợp này, bạn vẫn sẽ được hưởng chế độ thai sản.
– Thứ hai, về hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại doanh nghiệp:
Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản trong trường hợp của bạn được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
2.3. Đối với chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):”
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đã nghỉ việc bao gồm:
– Một là, sổ bảo hiểm xã hội (bản chính);
– Hai là, bản sao giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực).
Cần chú ý thêm: Khi nộp hồ sơ bạn vui lòng mang theo giấy tờ tùy thân có ảnh như chứng minh thư, căn cước công dân… và giấy tờ chứng minh về nơi cư trú như sổ hộ khẩu, giấy tờ tạm trú.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con
Nghỉ việc có được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau thai sản?
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề thắc mắc về chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại doanh nghiệp; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Có được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội không liên tục?
- Nhổ răng cấm có được chi trả bảo hiểm y tế không?
- Người về hưu theo NĐ 113/2018/NĐ-CP được hưởng những chế độ gì?
- Đơn phương nghỉ việc có được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp không?
- Quy định mức hưởng bảo hiểm y tế đối với sinh viên đại học là bao nhiêu?