Tham gia bảo hiểm bao nhiêu tháng được hưởng thai sản
Tôi muốn hỏi về vấn đề tham gia bảo hiểm bao nhiêu tháng được hưởng thai sản. Tôi mới làm việc ở công ty và được đóng bảo hiểm từ tháng 12/2020 với hợp đồng lao động là 1 năm. Giờ tôi đang mang thai được 2 tháng. Vậy tôi cần đóng bao nhiêu tháng thì đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản và hồ sơ hưởng thai sản gồm những giấy tờ gì. Xin cảm ơn!
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản và các chế độ được hưởng
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc dưỡng thai
- Thời gian đóng BHXH để tính điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến tới Tổng đài tư vấn. Câu hỏi của bạn được chúng tôi tư vấn như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi“.
Như vậy, theo quy định trên để hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì lao động nữ phải đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội trong vòng 12 tháng trước khi sinh. Vậy với trường hợp của bạn, bạn chỉ cần đóng ít nhất 06 tháng bảo hiểm xã hội trong vòng 12 tháng trước khi bạn sinh thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản.
Về hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.”
Như vậy, hồ sơ giải quyết chế độ thai sản gồm:
+) Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh (bản sao có chứng thực).
+) Danh sách theo mẫu 01B-HSB do người sử dụng lao động lập.
Theo đó, bạn cần chuẩn bị: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh (bản sao có chứng thực). Còn về phía công ty thì sẽ lập thêm mẫu 01B-HSB.
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm vấn đề Tham gia bảo hiểm bao nhiêu tháng được hưởng thai sản bài viết:
Nghỉ việc được 6 tháng có được hưởng chế độ thai sản không
Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con
Nếu trong quá trình giải quyết còn thắc mắc gì về vấn đề chế độ tham gia bảo hiểm bao nhiêu tháng được hưởng thai sản. Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn trực tiếp.
- Trách nhiệm bồi thường của công ty khi tai nạn lao động do lỗi của người lao động
- Tính ngày nghi hưởng BHXH khi nạo hút thai có trừ thứ 7, chủ nhật?
- Mức hưởng chế độ tai nạn lao động suy giảm 81% trở lên
- Người lao động có cần tham gia Bảo hiểm xã hội khi đang hưởng lương hưu?
- Trùng thời gian đóng BHXH khi cho người khác mượn hồ sơ đi làm