Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh đôi
Em phụ trách mảng bảo hiểm của công ty. Công ty em có lao động nữ sinh đôi vào ngày 25/3/2019. Vậy cho em hỏi cách ghi mẫu 01B-HSB như thế nào ạ? Trong cột 6 là cột Tổng số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp thì mình ghi là bao nhiêu ngày ạ? Vì sinh thường em hay thấy ghi là 183 ngày. Em xin cảm ơn!
- Thời gian đóng BHXH để tính điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
- Chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con theo Luật bảo hiểm xã hội 2014
- Điều kiện và mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến tới Tổng đài tư vấn. Về thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh đôi; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ tại Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Cách kê khai biểu mẫu giải quyết chế độ cho lao động nữ sinh con, bạn điền vào phần III của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A :Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định.
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D : Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng(Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
Cột E: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần. Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, theo quy định, lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Đối chiếu với trường hợp của bạn thì lao động nữ ở công ty bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là 07 tháng (ghi cụ thể số ngày).
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh đôi. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:
Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con năm 2018
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sinh con gồm những giấy tờ gì?
Nếu còn vướng mắc về Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh đôi bạn vui lòng liên hệ: Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp
- Vừa nộp hồ sơ xin việc vừa làm hồ sơ hưởng TCTN thì có được hưởng không?
- Đóng bảo hiểm được 7 tháng có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
- Hồ sơ để nhận bảo hiểm thất nghiệp gồm những giấy tờ gì?
- Mức hưởng và hồ sơ hưởng TCTN theo quy định mới nhất năm 2023
- Hai tháng không thông báo tìm kiếm việc làm thì có được hưởng TCTN?