Hồ sơ hưởng trợ cấp tuất của con liệt sĩ bị khuyết tật sau khi đủ 18 tuổi
Tôi là con của liệt sĩ. Năm 2017 (sau khi đủ 18 tuổi) tôi bị tai nạn nên không đi lại được. Theo giám định y khoa thì tôi bị thương tật 67% thì tôi có được hưởng trợ cấp hàng tháng không? Mức hưởng là bao nhiêu? Hồ sơ nhận trợ cấp gồm những gì?
- Xác định mức quà tặng ngày Thương binh – Liệt sĩ của thương binh
- Có được truy lĩnh trợ cấp tuất hàng tháng cho thân nhân liệt sĩ?
- Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ
Tư vấn chế độ chính sách:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Vấn đề của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Thứ nhất, về vấn đề hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng
Điểm c Khoản 6 Điều 20 Nghị định 31/2013/NĐ-CP có quy định như sau:
“Điều 20. Chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng
6. Thời điểm hưởng:
c) Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi nếu suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng từ ngày Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận;”
Theo đó, con của thương binh bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng nếu:
– Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
– Không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (tương đương 909.000 đồng).
Trợ cấp tiền tuất hàng tháng trên được hưởng từ ngày Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
Bạn cho biết bạn là con của liệt sĩ. Năm 2017 bạn bị tai nạn nên không đi lại được; theo giám định y khoa thì bạn bị thương tật 67%. Tuy nhiên, bạn không nêu rõ về thu nhập của bạn nên chúng tôi xin tư vấn theo 02 trường hợp sau:
– Nếu thu nhập hàng tháng của bạn thấp hơn 909.000 đồng:
Bạn sẽ được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ từ ngày Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
– Nếu thu nhập hàng tháng của bạn cao hơn 909.000 đồng:
Bạn không được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ.
Lưu ý: nếu bạn đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo đối tượng thân nhân của liệt sĩ thì bạn sẽ không được nhận trợ cấp của người khuyết tật nữa (theo Điều 51 Luật Người khuyết tật năm 2010).
Thứ hai, về mức trợ cấp tiền tuất mà thân nhân liệt sĩ được hưởng
Căn cứ Khoản 3 Mục A Phụ lục I Nghị định 99/2018/NĐ-CP thì trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ là 1.515.000 đồng/tháng.
Vì vậy, nếu đáp ứng điều kiện nêu trên bạn sẽ được hưởng trợ cấp tiền tuất liệt sĩ là 1.515.000 đồng/tháng.
Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Thứ ba, về hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng cho thân nhân liệt sĩ
Căn cứ Điều 6 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
1. Giấy báo tử.
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này.
4. Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (Mẫu LS5)”.
Dẫn chiếu tới quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
1. Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
… Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh”.
Như vậy, hồ sơ hưởng trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ bao gồm:
– Giấy báo tử.
– Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
– Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4).
– Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
– Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (Mẫu LS5).
Hồ sơ trên bạn gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã để được giải quyết.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết:
Tặng quà tết cho đại diện thân nhân hay người thờ cúng liệt sĩ?
Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ khi có thân nhân đang hưởng tuất hàng tháng
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Điều kiện để được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Các trường hợp có thể được xác định là thương binh loại A
- Bệnh binh suy giảm 78% mất do bệnh tái phát có được công nhận liệt sĩ?
- Trợ cấp người phục vụ cho thương binh suy giảm 81% trở lên
- Quy định về ưu đãi trong giáo dục đối với con của người có công