19006172

Tính thời hạn sử dụng đất nông nghiệp sau khi nhận chuyển nhượng

Tính thời hạn sử dụng đất nông nghiệp sau khi nhận chuyển nhượng

Tôi có mua một mảnh đất trồng cây hàng năm của nhà hàng xóm; trong sổ đỏ có ghi nhận thời hạn sử dụng đất là 50 năm (đến năm 2045). Nay tôi mua lại mảnh đất này thì thời gian sử dụng mảnh đất này của gia đình tôi có phải là 50 năm tính từ thời điểm gia đình tôi mua đất hay không? Khi mua đất thì gia đình tôi cần phải làm thủ tục gì để sang tên được?



Tính thời hạn sử dụng đất nông nghiệp

Luật sư tư vấn online về Luật đất đai 24/7: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, tính thời hạn sử dụng đất nông nghiệp sau khi nhận chuyển nhượng

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 126, Luật đất đai năm 2013 quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.”

Như vậy, theo quy định này thì thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm.

Khoản 1 Điều 128 Luật đất đai năm 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:

Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Như vậy

Theo những quy định này thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Do đó, trường hợp của bạn, bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng là 50 năm thì thời hạn sử dụng đất của bạn được xác định là thời hạn sử dụng còn lại của mảnh đất. Vì vậy khi bạn nhận chuyển nhượng mảnh đất có thời hạn sử dụng đến năm 2045 thì bạn cũng chỉ được ghi nhận thời hạn sử dụng đến năm 2045.

Thứ hai, quy định về thủ tục sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi  Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

“Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;”

Như vậy, để sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng bạn cần phải chuẩn bị giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+) Nơi nộp hồ sơ:  Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì bạn nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

+) Thời hạn giải quyết: tại điểm d Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại  Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết hồ sơ là 10 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày.

Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ tới Dịch vụ tư vấn online về Luật đất đai 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.

–>Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

luatannam