Chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con năm 2021?
Tôi có câu hỏi về chế độ cho lao động nữ sinh con năm 2021 cần được tư vấn. Dự cuối tháng 3/2021 tôi sinh con. Tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội tại công ty 5 năm liên tục cho đến giờ. Cho tôi hỏi là tôi có đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm khi sinh con không? Và nếu đủ thì quyền lợi của tôi thế nào?
- Điều kiện nào để lao động nữ được hưởng chế độ thai sản?
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con
- Thời gian đóng BHXH để tính điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
Tư vấn chế độ thai sản:
Với câu hỏi của bạn về chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con năm 2021; Tổng đài tư vấn xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ khi sinh con:
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Theo thông tin mà bạn cung cấp thì bạn tham gia bảo hiểm đã được 5 năm liên tục cho tới bây giờ nên bạn đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản khi sinh con.
Thứ hai, về thời gian nghỉ việc khi sinh con:
Theo quy định tại Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.“
Như vậy, nếu bạn sinh một con thì bạn được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Ngoài ra, sau khi nghỉ sinh con bạn còn có thể được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản. Bạn có thể tham khảo bài viết sau: Hưởng dưỡng sức sau sinh
Thứ ba, về mức hưởng chế độ thai sản:
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;”
Như vậy, mức hưởng chế độ thai sản của bạn bằng 100% bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ thai sản. Và số tiền này sẽ do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả.
Ngoài ra, bạn còn được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con bằng 2 lần mức lương cơ sở, cụ thể bạn có thể tham khảo tại bài viết Mức trợ cấp một lần khi sinh con là bao nhiêu?
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Kết luận:
Khi bạn sinh con thì bạn sẽ được hưởng những chế độ sau:
+) Nghỉ 06 tháng và mỗi tháng được hưởng 100% bình quân tiền lương của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Ngoài ra, có thể được nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh.
+) Được nhận trợ cấp một lần khi sinh con bằng 2.780.000 đồng.
Trên đây là bài viết về vấn đề chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con năm 2019? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Chế độ nghỉ dưỡng sức sau khi sinh
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản và thời gian nộp
Trong quá trình giải quyết nếu còn vướng mắc về chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con năm 2019; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Thủ tục thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu?
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ năm 2023
- Điều chỉnh mức hỗ trợ tối đa khi khám, chữa bệnh nghề nghiệp năm 2023
- Thủ tục để gộp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
- Tại sao khi tham gia BHYT 5 năm liên tục chỉ được chi trả 80% chi phí?