Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ nghỉ việc sinh con
Sau khi nghỉ việc sinh con thì muốn nhận tiền thai sản thì nộp hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Ở đâu? Và có được chuyển thẳng về tài khoản cá nhân không ạ? Vợ tôi lấy chồng ở Thanh Hóa mà quê quán lại ở Nghệ An chưa làm chuyển khẩu. Vì cưới xong 2 vợ chồng tôi ra Hà Nội làm việc luôn.
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con?
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con
- Nghỉ thai sản có được tính là thời gian đóng BHXH
Tư vấn chế độ thai sản:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn về: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ nghỉ việc sinh con, chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 05 năm 2019 có quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con…
2.3. Đối với chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):
2.3.1. Hồ sơ theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm này. Trường hợp nghỉ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH mà các hồ sơ quy định tại nội dung đ tiết 2.2.2 điểm này không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai”.
Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định cụ thể như sau:
+) Với lao động nữ sau khi sinh con vẫn tiếp tục tham gia quan hệ lao động:
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
– Bản chính Danh sách theo mẫu 01B-HSB do người sử dụng lao động lập.
Trường hợp này, bạn nộp hồ sơ lên công ty; công ty có trách nhiệm lập hồ sơ và gửi cơ quan BHXH giải quyết cho bạn. Khi đó, nếu bạn muốn nhận tiền thai sản qua tài Khoản ATM thì bạn yêu cầu đến bộ phận giải quyết chế độ của công ty để được kê khai số tài khoản vào mục “Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp” trong mẫu 01B-HSB.
+) Với lao động nữ đã nghỉ việc trước thời điểm sinh con:
– Sổ bảo hiểm xã hội;
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
– Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Trường hợp này, bạn nộp hồ sơ đến cơ quan BHXH quận/huyện nơi bạn cư trú (theo Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015)
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Trên đây là toàn bộ bài viết tư vấn về vấn đề: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ nghỉ việc sinh con. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi người lao động đã nghỉ việc?
Sau bao lâu thì người lao động có thể nhận được tiền thai sản?
Nếu còn vướng mắc về chế độ thai sản khi lao động nữ nghỉ việc sinh con; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn trực tiếp.
- Kê khai chế độ dưỡng sức sau ốm đau dài ngày trên phần mềm
- Không nhận trợ cấp thất nghiệp mà nhận luôn tiền BHXH một lần được không?
- Đối tượng hộ nghèo thì có được hưởng 5 năm liên tục không?
- Đặt vòng tránh thai được nghỉ chế độ tối đa bao nhiêu ngày
- Mức lương đóng BHXH của giám đốc không thấp hơn nhân viên?