Nội dung câu hỏi:
Chào tổng đài tư vấn! Do nhà nước mới có quy định về việc tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội nên Tổng đài cho tôi hỏi là mức hưởng trợ cấp mới của người cao tuổi là bao nhiêu tiền? Xin chân thành cảm ơn!
- Mức chuẩn trợ giúp xã hội tăng như thế nào
- Chế độ tử tuất của người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
- Chế độ hưởng trợ cấp xã hội cho người tàn tật
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Trường hợp: Mức hưởng trợ cấp mới của người cao tuổi. Chúng tôi xin được tư vấn, giải đáp như sau:
Quy định mới về mức chuẩn trợ giúp xã hội
Căn cứ tại khoản 2, Điều 4 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định về mức chuẩn mới trợ giúp xã hội như sau:
“Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.”
Theo quy định nêu trên thì mức chuẩn trợ giúp xã hội từ ngày 01 tháng 07 năm 2021 là 360.000 đồng. Do đó, khi tính toán trợ cấp cho đối tượng người cao tuổi thì số tiền được nhận sẽ được tăng hơn so với thời điểm trước ngày 01/07/2021.
Đối tượng người cao tuổi được nhận trợ cấp xã hội
Căn cứ tại khoản 5, điều 5 của nghị định số 20/NĐCP năm 2021 có quy định về đối tượng người cao tuổi được nhận trợ cấp xã hội như sau:
“Điều 5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.”
Theo quy định nêu trên, có 4 đối tượng người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người đủ khả năng phụng dưỡng.
– người từ đủ 75 tới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
– người từ đủ 80 tuổi trở lên.
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo được nhận về nuôi dưỡng trong cộng đồng.
Mức trợ cấp hàng tháng mới cho người cao tuổi
Tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 20/NĐ-CP năm 2021 có quy định về các mức hưởng trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi như sau:
“Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.”
Theo quy định nêu trên, người cao tuổi mỗi trường hợp sẽ được nhận số tiền trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người đủ khả năng phụng dưỡng từ đủ 60 tuổi tới 80 tuổi nhận trợ cấp xã hội hàng tháng là 540.000 Đồng. Nếu người đó từ đủ 80 tuổi thì nhận trợ cấp xã hội hàng tháng là 720.000 Đồng.
– Người từ đủ 75 tới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng là 360.000 Đồng.
– Người từ đủ 80 tuổi sẽ nhận trợ cấp hàng tháng là 360.000.
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo được nhận về nuôi dưỡng trong cộng đồng sẽ nhận trợ cấp hàng tháng là 1.080.000 Đồng.
Dịch vụ tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Mức hưởng trợ cấp mới của người cao tuổi sống ở TP hà Nội
Căn cứ theo Nghị quyết Số: 09/2021/NQ-HĐND của Hội Đồng Nhân Dân thành phố Hà Nội quy định như sau:
“Điều 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội làm căn cứ để xác định: mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội; các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội của thành phố Hà Nội là 440.000 đồng/ tháng.
3. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội; các mức trợ giúp xã hội khác bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số.”
Do mức chuẩn trợ giúp mới cho người cao tuổi ở thành phố Hà Nội cao hơn đa số các địa phương khác nên người cao tuổi đang nhận trợ cấp bảo trợ hàng tháng ở thành phố Hà Nội sẽ có các mức hưởng trợ cấp mới hàng tháng như sau:
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người đủ khả năng phụng dưỡng từ đủ 60 tuổi tới 80 tuổi nhận trợ cấp xã hội hàng tháng là 660.000 Đồng. Nếu người đó từ đủ 80 tuổi thì nhận trợ cấp xã hội hàng tháng là 880.000 Đồng.
– Người từ đủ 75 tới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng là 440.000 Đồng.
– Người từ đủ 80 tuổi sẽ nhận trợ cấp hàng tháng là 440.000.
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo được nhận về nuôi dưỡng trong cộng đồng sẽ nhận trợ cấp hàng tháng là 1.320.000 Đồng.
Người cao tuổi thuộc diện hộ cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ được nhận 880.000 đồng 1 tháng nếu từ 60 tuổi tới dưới 80 tuổi và được nhận mức trợ cấp mới là 660.000 đồng khi từ đủ 80 tuổi trở lên.
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về Mức hưởng trợ cấp mới của người cao tuổi. Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định của pháp luật về điều kiện xét duyệt hộ nghèo
- Trợ cấp người phục vụ cho thương binh suy giảm 81% trở lên
- Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ cần giấy tờ gì?
- Con của thương binh hạng 3/4 có được cấp thẻ BHYT miễn phí không?
- Chế độ mai táng phí cho người có huân chương kháng chiến hạng 3