19006172

Lương thương binh ¼ là bao nhiêu

Nội dung câu hỏi:

Chào bộ phận tư vấn các vấn đề chính sách! Bố tôi là thương binh hạng 1/4 với tỉ lệ tổn thương cơ thể là 81%. Năm nay, lương thương binh ¼ của bố tôi là bao nhiêu? Mong anh, chị giải đáp giúp. Xin cảm ơn rất nhiều!



Lương thương binh ¼Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thương binh hạng 1/4 được hiểu thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 của Nghị định 236-HĐBT năm 1985 có chia hạng thương binh như sau:

“Điều 6.- Thương binh được xếp thương tật theo 4 hạng:

– Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.

– Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.

– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.

– Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.”

Bộ Y tế cùng Bộ Thương binh xã hội quy định cụ thể tiêu chuẩn các hạng thương tật mới nói ở trên và việc chuyển đổi từ các hạng cũ sang các hạng mới.
Theo quy định nêu trên, thương binh hạng ¼ là thương binh mất khả năng lao động từ 81% tới 100%. Nếu theo diện xếp hạng thương binh thì thương binh hạng ¼ là thương binh nặng nhất, là thương binh không còn khả năng lao động.

Các chế độ đối với thương binh hạng 1/4

Căn cứ Điều 24 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 thì thương binh hạng 1/4 sẽ được hưởng những chế độ ưu đãi như sau:

1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

– Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;

– Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;

– Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;

– Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thưởng binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.

2. Bảo hiểm y tế.

3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.

4. Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.

5. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm c, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2020 cụ thể:

– Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;

– Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;

– Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;

– Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;

– Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

– Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.

6. Được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.

Mức trợ cấp, phụ cấp đối với thương binh hạng ¼

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định 75/NĐCP năm 2021 được sửa đổi tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp của thương binh như sau:

“Điều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Đối với thương binh hạng 1/4 thì sẽ được hưởng: 

– Phụ cấp hàng tháng:

+) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên: 1.031.000 đồng

+) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 2.113.000 đồng

– Trợ cấp người phục vụ:

+) Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình: 2.055.000 đồng;

+) Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình: 2.640.000 đồng

– Trợ cấp hàng tháng của thương binh: Đối chiếu với phụ lục II của Nghị định 75/NĐCP năm 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 55/2023/NĐ-CP thì thương binh ¼ với mức tổn thương cơ thể từ 81% tới 100% thì mức hưởng trợ cấp hàng tháng như sau:

Stt

Tỷ lệ thương tật

Mức trợ cấp

(đồng/tháng)

1

81%

5.335.000

2

82%

5.403.000

3

83%

5.469.000

4

84%

5.532.000

5

85%

5.601.000

6

86%

5.664.000

7

87%

5.728.000

8

88%

5.796.000

9

89%

5.865.000

10

90%

5.932.000

11

91%

5.994.000

12

92%

6.059.000

13

93%

6.127.000

14

94%

6.189.000

15

95%

6.260.000

16

96%

6.324.000

17

97%

6.388.000

18

98%

6.456.000

19

99%

6.522.000

20

100%

6.589.000

Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

luatannam