Mức hỗ trợ mới cho người già ở Hà Nội.
Chào bộ phận tư vấn chế độ chính sách! Ông tôi là người 80 tuổi không có thu nhập hiện đang có hộ khẩu ở Hà Nội. Tôi nghe nói trường hợp của ông tôi sẽ được tiền cho người già. Tôi muốn hỏi cụ thể mỗi tháng ông của tôi sẽ được nhận bao nhiêu tiền? Xin cảm ơn rất nhiều!
- Thủ tục đề nghị nhận trợ cấp mai táng phí khi người cao tuổi qua đời
- Trợ cấp xã hội cho người cao tuổi thuộc hộ nghèo
- Người già 80 tuổi có được cấp thẻ BHYT miễn phí không?
Hỗ trợ tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, người 80 tuổi có được trợ giúp xã hội hàng tháng không?
Căn cứ Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2020/NĐ-CP năm 2021:
“Điều 5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
…
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;”
Mặt khác, Khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2020/NĐ-CP năm 2021 có quy định:
“Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
6. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.”
Theo những quy định nêu trên, người từ 80 tuổi nếu không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng với số tiền bằng hệ số 1.0 nhân với mức chuẩn.
Thứ hai, mức trợ cấp hàng tháng cho người già ở thành phố Hà Nội.
Căn cứ điều 2 Nghị Quyết 09/2021/NQ-HĐND của hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội như sau:
“Điều 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội làm căn cứ để xác định: mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội; các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội của thành phố Hà Nội là 440.000 đồng/ tháng.
3. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội; các mức trợ giúp xã hội khác bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số.”
Theo quy định này, mức chuẩn để tính trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng tại Hà Nội là 440.000 Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người từ 80 tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng là 1.0 * 440.000=440.000 đồng mỗi tháng.
Như vậy, ông của bạn đã đủ 80 tuổi có hộ khẩu ở thành phố Hà Nội và hiện nay không có nguồn thu nhập thường xuyên mỗi tháng nên ông của bạn sẽ được trợ cấp xã hội hay thường được gọi là trợ cấp cho người già mỗi tháng 440.000 đồng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: Người cao tuổi không hưởng lương hưu được quyền lợi bảo hiểm y tế gì không?
Nếu còn vướng mắc về trợ cấp xã hội cho người cao tuổi; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
- Trợ cấp tuất hàng tháng đối với cha, mẹ vợ của bệnh binh
- Trợ cấp tuất khi thương binh loại B suy giảm trên 61% mất năm 2023
- Xác định mức quà tặng ngày Thương binh – Liệt sĩ của thương binh
- Quyền lợi khi chăm sóc người bị nhiễm chất độc da cam?