Có thể lập vi bằng để thay thế hợp đồng chuyển nhượng nhà đất không
Tôi đang có ý định nhận chuyển nhượng một mảnh đất ở. Bên bán có nói sẽ ra văn phòng Thừa phát lại lập vi bằng chuyển nhượng đất cho tôi. Cho tôi hỏi khi hai bên lập vi bằng thì có thay thế được hợp đồng chuyển nhượng quyền sử công chứng được không? Khi sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần phải có những giấy tờ gì?
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về pháp luật đất đai 24/7: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, có thể lập vi bằng để thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được không
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC về việc giá trị của hợp đồng vi bằng:
“Điều 7. Giá trị pháp lý của vi bằng
Vi bằng do Thừa phát lại lập là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu xét thấy cần thiết, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại để làm rõ tính xác thực của vi bằng.”
Như vậy, việc lập vi bằng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có giá trị là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét giải quyết vụ án và là căn cứ để xác định việc giao dịch hợp pháp. Đối với giao dịch, hợp đồng được vi bằng thì phải được Thừa phát lại làm rõ tính xác thực của vi bằng.
Về hình thức của hợp đồng mua bán nhà đất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013:
“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng được thực hiện tại Phòng/Văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Do đó, bạn không thể lập vi bằng để thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Thứ hai, các giấy tờ phải có khi sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định như sau:
“Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính
…
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;”
Như vậy, để sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng bạn cần phải chuẩn bị giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mọi thắc mắc liên quan xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn đất đai 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–> Chuyển quyền sở hữu nhà ở có cần các con đồng ý không?
- Tặng cho đất cho hai vợ chồng bằng giấy tờ viết tay
- Nghĩa vụ tài chính khi được nhận tặng cho quyền sử dụng đất
- Diện tích đất thực tế lớn hơn so với diện tích đất trong giấy tờ
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc dự án xây dựng
- Đòi lại quyền sử dụng đất khi xảy ra tranh chấp đất đai trong gia đình