HĐLĐ có cần thỏa thuận rõ chức danh công việc của NLĐ không?
Xin chào tổng đài tư vấn tư vấn, cho em hỏi về vấn đề như sau: Công ty tôi là công ty cổ phần thì trong hợp đồng lao động công ty có nhất thiết phải ghi rõ chức danh công việc mà người lao động phải làm hay không? Hay chỉ cần ghi công việc phải làm của người lao động mà thôi. Trường hợp mà HĐLĐ bị thiếu nội dung bắt buộc phải có thì có bị phạt gì không? Trong quá trình giao kết hợp đồng lao động, công ty phải cung cấp cho NLĐ những thông tin gì? Xin cảm ơn.
- Không có nội dung nghỉ phép năm trong HĐLĐ có vi phạm không?
- Nội dụng của HĐLĐ không đúng với nội dung của nội quy lao động
Luật sư tư vấn Luật Lao động trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, HĐLĐ có cần thỏa thuận rõ chức danh công việc của NLĐ không?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 23 Bộ luật lao động năm 2012 quy định như sau:
“Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
c) Công việc và địa điểm làm việc;”
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 05/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 4. Nội dung hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 23 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;
b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.”
Như vậy, theo quy định trên thì trong HĐLĐ chỉ cần ghi công việc mà người lao động phải thực hiện, không nhất thiết phải ghi chức danh công việc của người lao động.
Do đó, dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; Công ty bạn là công ty cổ phần thì trong hợp đồng lao động công ty không cần phải ghi rõ chức danh công việc mà người lao động phải làm mà chỉ cần ghi công việc NLĐ phải thực hiện.
Thứ hai, mức phạt khi HĐLĐ thiếu nội dung bắt buộc phải có
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì:
“Điều 8. Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; không giao kết đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động; giao kết hợp đồng lao động trong trường hợp thuê người lao động làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước không theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.”
Theo đó, đối với việc công ty bạn vi phạm việc giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động thì tùy thuộc vào số lượng người lao động vi phạm sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Thứ ba, cung cấp thông tin khi giao kết HĐLĐ
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Bộ luật lao động năm 2012 như sau:
“Điều 19. Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.”
Theo quy định trên thì khi giao kết hợp đồng lao động công ty bạn phải có trách nhiệm cung cấp các thông tin như:
+) Công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động;
+) Tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
+) Quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
+) Vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật Lao động trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Hợp đồng lao động năm 2020 bao gồm những loại nào?
- Thời hạn để công ty thanh toán trợ cấp thôi việc cho người lao động
- Người lao động có được làm 2 ca liên tục trong một ngày không?
- Sau 2 lần ký HĐLĐ có thời hạn, có được ký tiếp lần 3 không?
- Quy định về thời hạn đào tạo khi ký hợp đồng học nghề năm 2023
- Năm 2023 có bắt buộc phải ký thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp?