NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu có được đơn phương chấm dứt hợp đồng?
Xin chào tổng đài trực tuyến, cho em hỏi năm nay thì tuổi nghỉ hưu đối với người lao động làm công việc bình thường là bao nhiêu? Và khi NLĐ đã đến tuổi nghỉ hưu thì có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không? Phải báo trước bao nhiêu lâu vậy? Xin cảm ơn rất nhiều.
- Bổ sung trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ không báo trước
- NLĐ ra nước ngoài định cư có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ?
Luật sư tư vấn Luật Lao động trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu có được đơn phương chấm dứt hợp đồng của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về tuổi nghỉ hưu của NLĐ
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Như vậy, theo quy định trên thì tuổi nghỉ hưu đối với lao động làm công việc bình thường sẽ là 55 tuổi 4 tháng đối nữ và 60 tuổi 3 tháng đối với nam.
Thứ hai, NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu có được đơn phương chấm dứt hợp đồng?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau:
“Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp đủ tuổi nghỉ hưu thì sẽ được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải báo trước.
Trên đây là bài viết về NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu có được đơn phương chấm dứt hợp đồng? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
NLĐ có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ mùa vụ vì lý do ốm đau?
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ khi NLĐ không có mặt tại nơi làm việc
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu có được đơn phương chấm dứt hợp đồng; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Tăng mức phạt khi giao kết HĐLĐ chưa có sự đồng ý của người đại diện
- Chủ doanh nghiệp nước ngoài có được miễn giấy phép lao động không?
- Có được thu đoàn phí của người lao động chưa tham gia công đoàn?
- Không ký hợp đồng thử việc có được hưởng lương hay không?
- Năm 2023 lao động giúp việc gia đình có phải đóng BHXH không?