19006172

Nội dung phải có trong sổ quản lý lao động năm 2023

Nội dung phải có trong sổ quản lý lao động năm 2023

Xin chào tổng đài tư vấn, cho em hỏi về vấn đề sổ quản lý lao động theo quy định năm 2023. Doanh nghiệp em mới thành lập thì có bắt buộc phải có sổ quản lý lao động không ạ? Nội dung phải có trong sổ quản lý lao động là gì và việc doanh nghiệp không có sổ quản lý lao động hoặc không xuất trình được khi có yêu cầu có bị xử phạt hành chính không? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn rất nhiều ạ.


Dịch vụ tư vấn Luật Lao động trực tuyến qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, quy định của pháp luật về lập sổ quản lý lao động.

Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau:

Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động

1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 3. Sổ quản lý lao động

Việc lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động tại khoản 1 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.”

Theo quy định của pháp luật, lập sổ quản lý lao động là nghĩa vụ của người sử dụng lao động. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn là công ty bạn mới thành lập. Vậy nên, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, công ty bạn phải lập sổ quản lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Thứ hai, về nội dung đảm bảo phải có trong sổ quản lý lao động

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

– Họ và tên, giới tính, năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu);

– Trình độ chuyên môn kỹ thuật;

– Bậc trình độ kỹ năng nghề;

– Vị trí việc làm;

– Loại hợp đồng lao động;

– Thời điểm bắt đầu làm việc;

– Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

– Tiền lương;

– Nâng bậc, nâng lương;

– Số ngày nghỉ trong năm, lý do;

– Số giờ làm thêm (vào ngày thường; nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm; nghỉ lễ, tết);

– Hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

– Học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;

– Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất

– Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.

Như vậy, khi lập sổ quản lý lao động phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cơ bản về người lao động được nêu trong quy định pháp luật trên đây.

Thứ ba, xử phạt khi công ty không có sổ hoặc không xuất trình được sổ quản lý lao động

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Điều 8. Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:

c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;

d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.”

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp công ty bạn không có hoặc không xuất trình được sổ quản lý lao động khi cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu thì công ty bạn sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

luatannam