Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ phi nông nghiệp sang đất ở
Năm 2010 tôi có xây nhà 2 tầng, 28m2 trên đất của mình, nay tôi định bán cả nhà và đất lại cho người khác. Khi làm thù tục thì cơ quan thẩm quyền thông báo đất trước đây tôi xây nhà là có vi phạm, vì theo Giấy chứng nhận, diện tích đất mà tôi sử dụng làm nhà có phần không phải là đất ở mà là đất phi nông nghiệp, khi xây nhà tôi đã tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở. Vậy luật sư cho tôi hỏi tôi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
- Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
- Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Tư vấn pháp luật đất đai :
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về tự ý chuyển mục đích sử dụng, tổng đài xin tư vấn như sau:
Theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 về chuyển mục đích sử dụng đất:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;”
Theo đó, khi bạn muốn xây nhà trên đất phi nông nghiệp thì bạn phải chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở đồng thời còn phải xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Tuy nhiên, bạn đã tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, tự xây nhà nên hành vi này là vi phạm.
Về mức phạt vi phạm:
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
“1. Hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thuộc mức 1;
b) Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thuộc mức 2;
c) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thuộc mức 3;
d) Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thuộc mức 4.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này“
Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 102/2014/NĐ-CP có hướng dẫn về cách xác định mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4 như sau:
“3. Tính chất, mức độ của hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 9 và Điều 24 của Nghị định này được xác định theo nguyên tắc quy đổi giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thành tiền theo giá đất trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất ban hành tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính và chia thành 04 mức sau đây:
a) Mức 1: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền … dưới 300.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;
b) Mức 2: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền … từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;
c) Mức 3: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền … từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;
d) Mức 4: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền … từ 3.000.000.000 đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.”
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172
Như vậy
Việc xác định mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở của bạn còn phụ thuộc vào phần diện tích đất đã vi phạm và giá đất tại địa phương bạn. Do thông tin bạn cung cấp chưa được đầy đủ nên để xác định được mức phạt cụ thể, bạn cần làm theo những bước sau.
Bước 1: Xác định phần diện tích vi phạm trong 28m2 nhà đã xây đó ( có bao nhiêu m2 là đất phi nông nghiệp, bao nhiêu m2 là đất ở hay cả 28m2 nhà đó đều được xây trên đất phi nông nghiệp);
Bước 2: Xác định giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất ban hành tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính.
Bước 3: Xác định giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thuộc mức 1, mức 2, mức 3 hay mức 4 Sau đó xác định mức phạt trong trường hợp vi phạm này.
– Nếu thuộc mức 1: phạt từ 2000.000 đồng đến 5000.000 đồng;
– Nếu thuộc mức 2:phạt từ 5000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
– Nếu thuộc mức 3 : Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
– Nếu thuộc mức 4 : Phạt từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, bạn còn bị buộc khôi phục tình trạng của đất trước khi vi phạm và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ phi nông nghiệp sang đất ở.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm về vấn đề tự ý chuyển mục đích sử dụng đất tại bài viết:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích đất từ đất vườn sang đất ở
Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về tư ý chuyển mục đích sử dụng đất, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.