Các trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về các trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động? Xin cảm ơn.
- Điều kiện hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động mới nhất
- Suy giảm khả năng lao động dưới 5% có được hưởng tai nạn lao động
- Trợ cấp tai nạn lao động khi bị suy giảm từ 5% đến 30%
Tư vấn chế độ tai nạn lao động:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn Với trường hợp của bạn về các trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Căn cứ theo Điều 45 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động:
“Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.”
Theo đó, người lao động bị tai nạn lao động thuộc các trường hợp nêu trên và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên; thì sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động. Trong trường hợp người lao động thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 luật này; thì người lao động sẽ không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.
Ngoài ra, căn cứ theo Điều 40 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định về trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động:
“1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.”
Tổng đài tư vấn Hợp đồng lao động trực tuyến 24/7: 19006172
Như vậy, nếu người lao động thuộc vào một trong các trường hợp quy định tại Điều 40 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015; thì sẽ không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động. Các trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động; nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau:
+) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
+) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
+) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động và thời gian nộp
Thời gian giải quyết chế độ tai nạn lao động
Nếu bạn có bất kì vướng mắc về các trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động; thì bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp.
- Các khoản phụ cấp nào được tính để đóng bảo hiểm xã hội?
- Thời gian đóng BHTN có bị mất khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp?
- Có được dưỡng sức sau ốm đau lần thứ hai trong năm không?
- NLĐ có được hưởng chế độ thai sản khi đã thôi việc được 1 tháng?
- Mức đóng và mức hưởng của BHYT tại doanh nghiệp và tự nguyện