19006172

Chế độ tử tuất cho thân nhân thương binh hạng 1/4

Chế độ tử tuất cho thân nhân thương binh hạng 1/4

Chế độ tử tuất cho thân nhân thương binh hạng 1/4. Chào tổng đài tư vấn. Bố tôi là thương binh hạng 1/4, thuộc diện được hưởng trợ cấp hàng tháng. Nay bố tôi mất thì gia đình tôi sẽ được hưởng chế độ tử tuất như thế nào?



Tư vấn bảo hiểm xã hội:tử tuất cho thân nhân thương binh

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi về: Chế độ tử tuất cho thân nhân thương binh hạng 1/4, chúng tôi xin trả lời như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định số Số: 236-HĐBT về xếp hạng thương binh thì:

“- Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.

– Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.

– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.

– Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.”

Theo đó, bố bạn là thương binh hạng 1/4, là đối tượng mất sức lao động từ 81%-100%, mất hoàn toàn khả năng lao động và cần có người phục vụ.

Thứ nhất, về chế độ mai táng phí và trợ cấp 1 lần khi mất

– Mai táng phí:

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 quy định về chế độ ưu đãi với thân nhân khi thương binh chết thì:

Điều 25. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

5. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.”

Bên cạnh đó, khoản 4 Điều 6 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 quy định như sau:

“Điều 6. Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

4. Người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng quy định tại khoản 12 Điều 16 và khoản 1 Điều 31 của Pháp lệnh này chết thì người hoặc tổ chức thực hiện mai táng được hưởng trợ cấp mai táng theo mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trường hợp thuộc nhiều đối tượng thì chỉ hưởng một trợ cấp mai táng.

Trường hợp các đối tượng quy định tại khoản này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì hưởng trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trường hợp đồng thời thuộc đối tượng được hưởng chế độ mai táng do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật khác thì hưởng một chế độ mai táng với mức cao nhất.”

Theo quy định trên thì thương binh thuộc đối tượng người có công với cách mạng nên trợ cấp mai táng phí theo quy định pháp luật bảo hiểm xã hội. Do đó, thương binh khi mất thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở, tương đương với 18.000.000 đồng (mức lương cơ sở hiện tại là 1.800.000 đồng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

– Trợ cấp một lần:

Căn cứ Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 quy định như sau:

“Điều 25. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

4. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.”

Như vậy, ngoài mức trợ cấp mai táng phí nêu trên thì gia đình bạn còn được nhận mức trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng hiện hưởng khi thương binh đang hưởng khi còn sống.

Thứ hai, về trợ cấp tuất

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 quy định về chế độ ưu đãi với thân nhân khi thương binh chết thì:

“Điều 25. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

2. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất như sau:

a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;

b) Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đạc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.

tử tuất cho thân nhân thương binh

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Theo đó, bố bạn là thương binh 1/4 nên khi bố bạn chết, nếu có thân nhân nhân thuộc diện được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. 

Kết luận: Như vậy trong trường hợp này, gia đình bạn sẽ được hưởng:

+) Người lo mai táng phí được hưởng trợ cấp mai táng phí bằng 18.000.000 đồng;

+) Đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi;

+) Trường hợp có thân nhân thuộc các trường hợp nêu trên thì thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

Trên đây là bài viết tư vấn về: Tư vấn về Chế độ tử tuất cho thân nhân thương binh hạng 1/4. Ngoài ra; bạn có thể tham khảo thêm bài viết khác tại: Các chế độ ưu đãi xã hội đối với thương binh chết

Nếu còn vấn đề thắc mắc về: Tư vấn về Chế độ tử tuất cho thân nhân thương binh hạng 1/4; Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.

luatannam