Quy định về điều kiện và hồ sơ xác nhận bệnh binh
Điều kiện để xác nhận là bệnh binh được quy định như thế nào? Hồ sơ xác nhận bệnh binh bao gồm những giấy tờ gì vậy tổng đài? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
- Tư vấn về chế độ tử tuất đối với thương bệnh binh
- Hưởng chế độ của thương binh đồng thời là bệnh binh
- Chế độ ưu đãi cho bệnh binh bị suy giảm 45% khả năng lao động?
Tư vấn chế độ chính sách:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn về quy định về điều kiện và hồ sơ xác nhận bệnh binh, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện xác nhận bệnh binh:
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 33 Nghị định 31/2013/NĐ-CP:
“Điều 33. Điều kiện xác nhận
1. Người bị mắc bệnh thuộc một trong các trường hợp sau được xem xét xác nhận là bệnh binh:
a) Chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
b) Trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu;
c) Hoạt động liên tục ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 15 tháng trở lên;
d) Hoạt động ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật chưa đủ 15 tháng nhưng có đủ 10 năm trở lên công tác trong quân đội nhân dân, công an nhân dân;
đ) Làm nghĩa vụ quốc tế mà mắc bệnh trong khi thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp mắc bệnh trong khi học tập, tham quan, du lịch, an dưỡng, chữa bệnh, thăm viếng hữu nghị; làm việc theo hợp đồng kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, lao động thì không thuộc diện xem xét xác nhận là bệnh binh;
e) Thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh;
g) Khi đang làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;
h) Mắc bệnh do một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, đ Khoản này đã xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần;
i) Đã có đủ 15 năm công tác trong quân đội nhân dân, công an nhân dân nhưng không đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí.
2. Không xem xét xác nhận bệnh binh đối với những trường hợp bị bệnh do tự bản thân gây nên hoặc do vi phạm pháp luật, vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị.”
Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp trên mới được xem xét xác nhận là bệnh binh.
Thứ hai, hồ sơ xác nhận bệnh binh:
Căn cứ theo quy định theo Điều 24 Thông tư 05/05/2013/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
1. Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1).
2. Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu BB2).
3. Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp (Mẫu BB3).”
Như vậy, hồ sơ để xác nhận bệnh binh bạn cần chuẩn bị những giấy tờ, bao gồm:
+) Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1);
+) Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu BB2);
+) Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp (Mẫu BB3).
Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về điều kiện và hồ sơ xác nhận bệnh binh. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết:
Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh binh theo quy định của pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận bệnh tật cho bệnh binh
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Trường hợp thân nhân người có công được hưởng tuất nuôi dưỡng hàng tháng
- Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với vợ liệt sĩ tái giá
- Xác nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 khi bị khai trừ khỏi Đảng
- Trợ cấp tuất hàng tháng đối với con liệt sĩ có hoàn cảnh khó khăn
- Quy định của pháp luật về người có quyền thờ cúng liệt sĩ