Hồ sơ cấp giấy phép lao động
Xin chào anh chị tư vấn An Nam, tôi muốn tư vấn về hồ sơ cấp giấy phép lao động. Công ty tôi ký hợp đồng lao động thời hạn 2 năm với người nước ngoài. Vậy người nước ngoài có cần cấp giấy phép lao động không? Hồ sơ cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ gì? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!
- Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là quản gia?
- Trường hợp người lao động nước ngoài không phải làm giấy phép lao động?
- Người nước ngoài có phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?
Tư vấn hợp đồng lao động:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với trường hợp hồ sơ cấp giấy phép lao động. chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất về cấp giấy phép lao động
Căn cứ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 169 Bộ luật Lao động 2012:
“Điều 169. Điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 172 của Bộ luật này.”
Như vậy, người nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam thì phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Trong trường hợp của bạn: công ty bạn tuyển dụng người nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động. Do đó người lao động cần phải có giấy phép lao động.
Thứ hai, về hồ sơ cấp giấy phép lao động
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH. Hồ sơ cấp giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ sau:
+) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
+) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
+) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
+) Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với chuyên gia theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP :
- Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Đối với lao động kỹ thuật quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam
- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+) 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng quy định tại điểm a khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau đây:
- Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
- Hợp đồng lao động;
- Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
- Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172
Yêu cầu đối với hồ sơ:
– Các giấy tờ phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt và Công chứng.
– Các giấy tờ phải được viết bằng tiếng Việt Nam; hoặc bằng cả hai thứ tiếng (tiếng nước ngoài và dịch ra tiếng việt;
Nơi tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Kết luận:
Công ty của bạn phải nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động trước 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho công ty bạn. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo về hồ sơ cấp giấy phép lao động tại các bài viết:
Trường hợp lao động nước ngoài tại Việt Nam phải xin cấp giấy phép lao động
Điều kiện cấp giấy phép cho lao động nước ngoài tại Việt Nam?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc. Bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn.
- Phải dừng đóng BHXH thì nhân viên mới được nhận hỗ trợ 1.8 triệu?
- Trình tự xử lý kỷ luật đối với viên chức vi phạm quy chế làm việc
- NLĐ nghỉ việc trong thời gian nào sẽ được nhận hỗ trợ do Covid-19?
- Công ty có phải trả trợ cấp thôi việc cho thời gian NLĐ nghỉ thai sản?
- Xử phạt công ty khi không bố trí đúng nơi làm việc cho NLĐ