19006172

Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất mẫu 04d/ĐK

Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất mẫu 04d/ĐK

Hướng dẫn điền danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất mẫu 04d/ĐK? Tôi có nhiều tài sản gắn liền với đất nên khi làm thủ tục cấp sổ đỏ nhưng lại bị yêu cầu bổ sung đơn 04d/ĐK. Tuy nhiên tôi không hiểu cách điền mẫu 04d/ĐK này như thế nào. Mong tổng đài giúp tôi!



04d/ĐKTư vấn pháp luật đất đai:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấnVề cấp sổ đỏ cho đất xen kẹt, Tổng đài tư vấn xin trả lời như sau:

Trước khi kê khai các tài sản gắn liền với đất thì bạn cần kê khai các thông tin về thửa đất có tài sản gắn liền với đất, bao gồm các thông tin sau:

Tại thửa đất sốghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi “01”.

Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.

Thuộc xã, huyện, tỉnh: ghi rõ địa chỉ nơi có thửa đất.

Đối với bảng kê khai tài sản gắn liền với đất:

(1) Tên tài sản gắn liền với đất: ghi rõ loại tài sản gắn liền với đất là gì, ví dụ như: Nhà ở riêng lẻ; Nhà biệt thự; Căn hộ chung cư hoặc tên công trình ghi nhận trong dự án,…

(2) Diện tích xây dựng hoặc diện tích chiếm đất (m²): ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

+ Đối với nhà ở nhà ở riêng lẻ:  ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà;

+ Đối với công trình xây dựng theo dự án: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình.

+ Đối với tài sản là rừng trồng: ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận.

(3) Diện tích sàn (m²) hoặc công suất công trình: 

Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

+ Đối với nhà ở riêng lẻ: Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

+ Đối với nhà ở chung cư: ghi diện tích sàn sử dụng của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ;

+ Đối với công trình xây dựng thuộc dự án: ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.

04d/ĐK

Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172

(4) Hình thức sở hữu (chung, riêng): ghi rõ là “Sở hữu riêng” hoặc “Sở hữu chung”.

(5) Đặc điểm của tài sản (số tầng, cấp (hạng), kết cấu đối với nhà ở, công trình xây dựng; loại cây chủ yếu đối với rừng sản xuất và cây lâu năm)

(6) Thời hạn sở hữu:  

+ Đối với nhà ở: Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;

+ Đối với nhà ở chung cư: ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.

+ Đối với công trình xây dựng khác: Trường hợp chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;

Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình; Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“

+ Đối với tài sản là rừng sản xuất: thể hiện đối với trường hợp mua bán rừng có thời hạn hoặc chủ sở hữu rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn.

Sau khi hoàn thành kê khai mẫu đơn 04d/ĐK, bạn ký họ tên hoặc đóng dấu xác nhận và nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai.

>>> Tải mẫu đơn tại đây: Mẫu 04d/ĐK

Trên đây là giải đáp về vấn đề: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất mẫu 04d/ĐK.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết sau:

Cách tính tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.

luatannam