Mức hỗ trợ khi thanh toán tiền nợ sử dụng đất trước hạn trong năm 2023
Tôi ở Biên Hoà, Đồng Nai. Tháng 9/2019, tôi có gia hạn tiền sử dụng đất và phải đóng 158 triệu nhưng được ghi nợ trong 5 năm từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2025. Tháng 3/2020, tôi đóng hết tiền sử dụng đất thì sẽ được hỗ trợ bao nhiêu % nếu đóng sớm theo luật? Và trong trường hợp của tôi thì sẽ đóng số tiền mới là bao nhiêu? Khi thanh toán xong thì tôi phải làm thủ tục gì để xóa thông tin ghi nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tôi xin cám ơn
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về đất đai 24/7: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về việc xác định mức hỗ trợ khi thanh toán tiền nợ sử dụng đất trước thời hạn
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 có quy định như sau:
“Điều 16. Ghi nợ tiền sử dụng đất
1.Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thanh toán nợ trước hạn thì được hỗ trợ giảm trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo mức hỗ trợ là 2%/năm của thời hạn trả nợ trước hạn và tính trên số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn.”
Căn cứ quy định nêu trên; khi gia đình bạn thanh toán nợ trước hạn thì sẽ được giảm trừ 2%/năm vào số tiền sử dụng đất phải nộp. Thời gian ghi nợ của gia đình bạn là từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2025 do đó nếu tháng 3/2020 bạn thanh toán tiền nợ thì sẽ được coi là thanh toán tiền nợ trước thời hạn 4 năm 5 tháng. Do đó, bạn sẽ được giảm trừ 8% vào số tiền sử dụng đất đồng thời những tháng lẻ của bạn không được tính vào % giảm trừ bởi quy định việc áp dụng mức hỗ trợ tính tròn năm.
Số tiền mà gia đình bạn phải nộp còn lại = 158 triệu – (158 triệu x 8%) = 145.360.000 đồng.
Thứ hai, về thủ tục xóa thông tin ghi nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định như sau:
“Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính
…
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 9 như sau:
“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
– Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
– Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
– Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
– Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; “
Như vậy, theo quy định này thì để xóa thông tin ghi nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
– Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính