19006172

Năm 2023 thủ tục xác định mức độ khuyết tật như thế nào?

Năm 2023 thủ tục xác định mức độ khuyết tật như thế nào?

Cho tôi hỏi năm 2023 thủ tục xác định mức độ khuyết tật như thế nào? Phải suy giảm bao nhiêu % sức khỏe thì mới được nhận trợ cấp hàng tháng và khi đó có cần làm thêm thủ tục gì không hay là mình bị như thế rồi là họ sẽ tự cho trợ cấp luôn? Tôi cám ơn nhiều lắm!



Thủ tục xác định mức độ khuyết tật

Dịch vụ tư vấn Chế độ chính sách qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, về thủ tục để xác định mức độ khuyết tật

Căn cứ Điều 4 và Điều 5 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH để đề nghị xác định mức độ khuyết tật, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm có:

– Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.

– Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ và các giấy tờ có liên quan khác.

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn:

– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của bạn/người đại diện hợp pháp.

– Sổ hộ khẩu của bạn/người đại diện hợp pháp.

Bạn hoặc người đại diện hợp pháp cần gửi hồ sơ nêu trên tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người đề nghị, Chủ tịch Hội đồng sẽ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục theo luật định để xác định mức độ khuyết tật cho bạn.

Thứ hai, về mức suy giảm khả năng lao động để được hưởng trợ cấp khuyết tật

Theo Điều 44 Luật người khuyết tật năm 2010 quy định như sau:

“Điều 44. Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

a) Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này;

b) Người khuyết tật nặng”.

Dẫn chiếu quy định tại Điều 4 Nghị định 28/2012/NĐ-CP thì bạn sẽ được nhận trợ cấp xã hội nếu được xác định là:

– Người khuyết tật nặng: suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; hoặc

– Người khuyết tật đặc biệt nặng: suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Trường hợp được xác định là người khuyết tật nhẹ (suy giảm khả năng lao động từ 61% trở xuống) thì của bạn không được hưởng trợ cấp xã hội.

Thứ ba, về thủ tục để nhận trợ cấp khuyết tật hàng tháng

Căn cứ Khoản 1 Điều 20 và Khoản 1 Điều 21 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 20. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội bao gồm:

a) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

c) Bản sao Sổ hộ khẩu;

d) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;…”

“Điều 21. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng

1. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc được quy định như sau:

a) Để được hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc thì người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc làm hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;…”

Như vậy, để được hưởng trợ cấp xã hội, bạn cần làm hồ sơ sau đây và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã:

– Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu số 1đ được ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC;

– Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

– Bản sao Sổ hộ khẩu;

– Chứng minh nhân dân.

Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ chính sách trực tuyến 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

--> Quy định mới về rút ngắn thời hạn cấp giấy xác nhận khuyết tật

luatannam