Cập nhật biến động đất đai trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Vấn đề cập nhật biến động đất đai trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Gia đình tôi có bán đất cho người cháu họ và có giúp người cháu đó làm thủ tục sang tên. Nhưng khi tôi nhận lại GCN thì tên người cháu đó được ghi vào một tờ giấy A4 đính ghim với tờ bìa hồng của gia đình tôi. Cho tôi hỏi họ ghi như thế có đúng không?
- Quy định về đăng ký biến động khi thay đổi hình thức trả tiền thuê đất
- Quy định pháp luật về đăng ký biến động khi thế chấp quyền sử dụng đất
- Quy định về xử phạt hành chính khi chậm thực hiện đăng ký biến động
Tư vấn pháp luật đất đai:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn: Cập nhật biến động đất đai trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tổng đài xin tư vấn như sau:
Căn cứ Điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định:
“Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;“
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định:
“Điều 20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi
1. Trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.“
Ngoài ra, căn cứ Điểm i khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định:
“Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
2. Các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
i) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;“
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 1900 6172
Theo quy định trên, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất, thủ tục đăng ký biến động được thực hiện bằng hình thức xác nhận thay đổi vào trang 3, 4 Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất. Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi thì được cấp giấy chứng nhận.
Như vậy, đối chiếu với quy định trên, trong trường hợp của bạn, việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký biến động như vậy là không đúng với quy định pháp luật.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Quy định về các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai hiện nay
Mua đất mà không đăng ký biến động đất đai sẽ bị xử lí thế nào
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về: Cập nhật biến động đất đai trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư.
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải làm thủ tục sang tên không?
- Quy định về xây dựng hàng rào trên ranh giới đất giữa hai hộ gia đình
- Mua đất của bố mẹ bằng giấy tờ viết tay
- Hỗ trợ việc làm khi bị thu hồi đất nông nghiệp và không còn đất để sản xuất
- Thu hồi quyền sử dụng đất không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận