Quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu? Tôi có một mảnh đất sử dụng đã lâu nhưng không có GCN QSDĐ do không đủ điều kiện được cấp GCN. Tôi đã đủ điều kiện cấp GCN QSDĐ thì tôi cần chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do sử dụng lâu dài
- Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất khi chỉ có văn bản mua bán đất
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đất thuộc hai huyện
Tư vấn pháp luật đất đai
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn về vấn đề quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử đất lần đầu, tổng đài xin tư vấn như sau:
Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và quy định tại Khoản 19, Điều 7 Thông tư 33/2017 TT BTNMT quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.”
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 1900617
Như vậy, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu 04a/ĐK
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP khi đăng kí về quyền sử dụng đất.
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất – nếu có (bản sao).
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết:
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.