Hợp đồng lao động với người nước ngoài được quy định như thế nào?
Xin chào dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến. Tôi muốn hỏi về vấn đề như sau: Công ty tôi sắp tới muốn ký hợp đồng lao động với người nước ngoài thì trong hợp đồng phải có những nội dung gì? Có khác gì so với người lao động Việt Nam hay không? Công ty có phải đóng BHXH và bảo hiểm thất nghiệp cho người nước ngoài không? Trường hợp phải đóng BHXH thì có được đóng bằng tiền USD không? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
- Trợ cấp thôi việc có được áp dụng đối với NLĐ nước ngoài khi nghỉ việc?
- NLĐ nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có phải đóng BHXH?
Luật sư tư vấn Luật Lao động trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về nội dung của HĐLĐ đối với NLĐ nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 và Khoản 1 Điều 23 Bộ luật lao động năm 2012 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.”
Theo đó, nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được áp dụng như đối với người lao động Việt Nam. Do đó, khi công ty bạn muốn ký hợp đồng lao động với người nước ngoài thì bạn cần phải đảm bảo được các nội dung theo quy định trên.
Thứ hai, về đóng BHXH đối với NLĐ nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.”
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP thì:
“Điều 13. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.”
Như vậy, doanh nghiệp của bạn phải đóng BHXH cho người nước ngoài khi họ có đủ các điều kiện sau:
+ Có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy phép lao động
+ Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Trường hợp NLĐ nước ngoài của công ty bạn thuộc đối tượng tham gia đóng BHXH bắt buộc theo quy định trên thì công ty sẽ phải đóng BHXH vào quỹ ốm đau, thai sản và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho NLĐ với mức 3,5%.
Thứ ba, về vấn đề đóng BHTN cho NLĐ nước ngoài
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013 quy định:
“Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp”.
Tuy nhiên, căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật việc làm năm 2013:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.”
Như vậy, người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và nhu cầu làm việc thì thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Do đó, doanh nghiệp của bạn không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động nước ngoài.
Thứ tư, đóng BHXH cho NLĐ nước ngoài bằng USD
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 26. Quy định chuyển đổi tiền lương bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam để đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động có tiền lương ghi trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ thì việc đóng bảo hiểm xã hội và ghi sổ bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
1. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng đồng Việt Nam trên cơ sở tiền lương bằng ngoại tệ được chuyển đổi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ngày 02 tháng 01 cho 06 tháng đầu năm và ngày 01 tháng 07 cho 06 tháng cuối năm. Trường hợp trùng vào ngày nghỉ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa công bố thì lấy tỷ giá của ngày tiếp theo liền kề do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
2. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội ghi trong sổ bảo hiểm xã hội là tiền lương bằng đồng Việt Nam được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều này”.
Theo đó, tiền lương tháng đóng BHXH cho NLĐ nước ngoài của công ty bạn phải là tiền lương bằng đồng Việt Nam và không được đóng bằng ngoại tệ USD.
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được hưởng lương hưu hay chưa?
- Người lao động nước ngoài có được hưởng trợ cấp thôi việc?
- Thủ tục đăng ký sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Sửa đổi điều kiện DN được vay vốn trả lương ngừng việc do Covid-19
- Bồi thường chi phí đào tạo khi viên chức không được cấp văn bằng tốt nghiệp
- 5 trường hợp được phép tạm hoãn thực hiện HĐLĐ hiện nay