Nội dung câu hỏi:
Em có thắc mắc muốn được giải đáp như sau: theo quy định mới nhất thì hợp đồng thử việc từ năm 2023 sẽ phải có những nội dung gì? Và cần lưu ý những ván đề gì khi thử việc người lao động? Xin cảm ơn rất nhiều.
- Thời gian thử việc tối đa người lao động là 180 ngày từ 01/01/2021?
- Có được lồng ghép thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động?
Dịch vụ tư vấn Luật Lao động trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Nội dung hợp đồng thử việc từ năm 2023
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:
“Điều 24. Thử việc
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.”
Dẫn chiếu đến quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật lao động năm 2019 thì:
“Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;”
Như vậy, theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì từ ngày 01/01/2021 hợp đồng thử việc sẽ phải có các nội dung sau:
+) Tên, địa chỉ của NSDLĐ và họ tên, chức danh của người giao kết;
+) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng bên phía NLĐ;
+) Công việc và địa điểm làm việc;
+) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+) Thời gian thử việc;
+) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+) Trang bị bảo hộ lao động cho NLĐ.
Một số lưu ý khi thử việc
Căn cứ theo quy định tại Điều 24, 25, 26, và 27 Bộ luật lao động năm 2019 thì:
“Điều 24. Thử việc
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Điều 25. Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Điều 26. Tiền lương thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Điều 27. Kết thúc thời gian thử việc
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.”
Như vậy, khi thử việc các bên cần lưu ý các vấn đề sau:
+) Không áp dụng thử việc đối với NLĐ giao kết HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng (hiện hành quy định NLĐ làm việc theo HĐLĐ mùa vụ thì không áp dụng thử việc).
-+) Tiền lương thử việc của NLĐ trong hợp đồng thử việc là do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
+) Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Trên đây là bài viết về vấn đề Nội dung hợp đồng thử việc từ năm 2024 và một số lưu ý. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Người lao động nghỉ việc khi đang thử việc có phải báo trước?
- Hết hạn thử việc có phải ký hợp đồng lao động hay không?
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn Luật Lao động trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Công ty không có đủ 05 đoàn viên có thể thành lập công đoàn cơ sở?
- NLĐ bị sa thải trái pháp luật có bắt buộc phải qua hòa giải không?
- Năm 2021 sẽ thực hiện tăng số giờ làm thêm tối đa trong một tháng
- Chấm dứt hợp đồng lao động khi NLĐ không hoàn thành công việc
- Điều kiện và hồ sơ thành lập công đoàn cơ sở