Nội dung câu hỏi:
Tôi là thương binh đang nhận trợ cấp hàng tháng. Tôi nghe có thông tin là lương thương binh được tăng từ 01 tháng 07 năm 2023. Mong tổng đài tư vấn chính sách giải đáp giúp tôi là lương thương binh được tăng từ khi nào?
- Con thương binh có được cấp thẻ BHYT miễn phí hay không?
- Vợ của thương binh có được hỗ trợ chi phí vận chuyển khi cấp cứu không?
- Thương binh hạng 4/4 có được hỗ trợ chi phí vận chuyển bệnh nhân?
Luật sư tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường hợp: Lương thương binh được tăng từ khi nào?; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Tăng mức trợ cấp đối với thương bình từ 9/2023
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ cấp ưu đãi như sau:
“Điều 3. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi
1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh.”
Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 3. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi
1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng”.
Như vậy, kể từ ngày 05/09/2023 khi Nghị định 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng sẽ được tăng. Theo đó, một loạt các mức trợ cấp, phụ cấp của người có công và những đối tượng khác liên quan sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng.
Mức trợ cấp hàng tháng của thương binh tăng bao nhiêu;
Theo Phụ lục II Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:
PHỤ LỤC II
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.384.000 | 21 | 41% | 2.702.000 |
2 | 22% | 1.451.000 | 22 | 42% | 2.766.000 |
3 | 23% | 1.513.000 | 23 | 43% | 2.829.000 |
4 | 24% | 1.580.000 | 24 | 44% | 2.899.000 |
5 | 25% | 1.648.000 | 25 | 45% | 2.965.000 |
6 | 26% | 1.712.000 | 26 | 46% | 3.031.000 |
7 | 27% | 1.777.000 | 27 | 47% | 3.095.000 |
8 | 28% | 1.846.000 | 28 | 48% | 3.161.000 |
9 | 29% | 1.908.000 | 29 | 49% | 3.229.000 |
10 | 30% | 1.977.000 | 30 | 50% | 3.293.000 |
11 | 31% | 2.041.000 | 31 | 51% | 3.361.000 |
12 | 32% | 2.109.000 | 32 | 52% | 3.427.000 |
13 | 33% | 2.174.000 | 33 | 53% | 3.490.000 |
14 | 34% | 2.240.000 | 34 | 54% | 3.557.000 |
15 | 35% | 2.308.000 | 35 | 55% | 3.624.000 |
16 | 36% | 2.371.000 | 36 | 56% | 3.691.000 |
17 | 37% | 2.435.000 | 37 | 57% | 3.753.000 |
18 | 38% | 2.505.000 | 38 | 58% | 3.821.000 |
19 | 39% | 2.571.000 | 39 | 59% | 3.889.000 |
20 | 40% | 2.635.000 | 40 | 60% | 3.953.000 |
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
41 | 61% | 4.016.000 | 61 | 81% | 5.335.000 |
42 | 62% | 4.086.000 | 62 | 82% | 5.403.000 |
43 | 63% | 4.148.000 | 63 | 83% | 5.469.000 |
44 | 64% | 4.216.000 | 64 | 84% | 5.532.000 |
45 | 65% | 4.281.000 | 65 | 85% | 5.601.000 |
46 | 66% | 4.349.000 | 66 | 86% | 5.664.000 |
47 | 67% | 4.414.000 | 67 | 87% | 5.728.000 |
48 | 68% | 4.481.000 | 68 | 88% | 5.796.000 |
49 | 69% | 4.547.000 | 69 | 89% | 5.865.000 |
50 | 70% | 4.611.000 | 70 | 90% | 5.932.000 |
51 | 71% | 4.674.000 | 71 | 91% | 5.994.000 |
52 | 72% | 4.743.000 | 72 | 92% | 6.059.000 |
53 | 73% | 4.812.000 | 73 | 93% | 6.127.000 |
54 | 74% | 4.876.000 | 74 | 94% | 6.189.000 |
55 | 75% | 4.943.000 | 75 | 95% | 6.260.000 |
56 | 76% | 5.007.000 | 76 | 96% | 6.324.000 |
57 | 77% | 5.073.000 | 77 | 97% | 6.388.000 |
58 | 78% | 5.136.000 | 78 | 98% | 6.456.000 |
59 | 79% | 5.203.000 | 79 | 99% | 6.522.000 |
60 | 80% | 5.269.000 | 80 | 100% | 6.589.000 |
Mức trợ cấp hàng tháng của thương binh loại B tăng bao nhiêu;
Tương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động. Cụ thể, theo Phụ lục III Nghị định 55/2023/NĐ-CP mức trợ cấp đối với thương binh loại B như sau:
PHỤ LỤC III
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.144.000 | 21 | 41% | 2.222.000 |
2 | 22% | 1.198.000 | 22 | 42% | 2.276.000 |
3 | 23% | 1.249.000 | 23 | 43% | 2.331.000 |
4 | 24% | 1.306.000 | 24 | 44% | 2.383.000 |
5 | 25% | 1.362.000 | 25 | 45% | 2.435.000 |
6 | 26% | 1.413.000 | 26 | 46% | 2.490.000 |
7 | 27% | 1.467.000 | 27 | 47% | 2.538.000 |
8 | 28% | 1.518.000 | 28 | 48% | 2.594.000 |
9 | 29% | 1.575.000 | 29 | 49% | 2.647.000 |
10 | 30% | 1.629.000 | 30 | 50% | 2.702.000 |
11 | 31% | 1.680.000 | 31 | 51% | 2.757.000 |
12 | 32% | 1.736.000 | 32 | 52% | 2.807.000 |
13 | 33% | 1.791.000 | 33 | 53% | 2.864.000 |
14 | 34% | 1.846.000 | 34 | 54% | 2.918.000 |
15 | 35% | 1.899.000 | 35 | 55% | 3.023.000 |
16 | 36% | 1.950.000 | 36 | 56% | 3.076.000 |
17 | 37% | 2.004.000 | 37 | 57% | 3.134.000 |
18 | 38% | 2.060.000 | 38 | 58% | 3.188.000 |
19 | 39% | 2.114.000 | 39 | 59% | 3.239.000 |
20 | 40% | 2.166.000 | 40 | 60% | 3.293.000 |
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
41 | 61% | 3.348.000 | 61 | 81% | 4.425.000 |
42 | 62% | 3.401.000 | 62 | 82% | 4.481.000 |
43 | 63% | 3.457.000 | 63 | 83% | 4.531.000 |
44 | 64% | 3.508.000 | 64 | 84% | 4.587.000 |
45 | 65% | 3.563.000 | 65 | 85% | 4.645.000 |
46 | 66% | 3.619.000 | 66 | 86% | 4.695.000 |
47 | 67% | 3.672.000 | 67 | 87% | 4.750.000 |
48 | 68% | 3.723.000 | 68 | 88% | 4.802.000 |
49 | 69% | 3.776.000 | 69 | 89% | 4.859.000 |
50 | 70% | 3.832.000 | 70 | 90% | 4.910.000 |
51 | 71% | 3.889.000 | 71 | 91% | 4.964.000 |
52 | 72% | 3.940.000 | 72 | 92% | 5.019.000 |
53 | 73% | 3.995.000 | 73 | 93% | 5.073.000 |
54 | 74% | 4.048.000 | 74 | 94% | 5.129.000 |
55 | 75% | 4.105.000 | 75 | 95% | 5.181.000 |
56 | 76% | 4.157.000 | 76 | 96% | 5.235.000 |
57 | 77% | 4.209.000 | 77 | 97% | 5.287.000 |
58 | 78% | 4.261.000 | 78 | 98% | 5.340.000 |
59 | 79% | 4.318.000 | 79 | 99% | 5.396.000 |
60 | 80% | 4.374.000 | 80 | 100% | 5.451.000 |
Mức phụ cấp cho thương binh là tăng lên bao nhiêu
Ngoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như:
– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.031.000 đồng/tháng;
– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 2.113.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết sau:
- Nhận trợ cấp thương binh có được hưởng tiền tuất hàng tháng không?
- Vợ của thương binh có được hỗ trợ chi phí vận chuyển khi cấp cứu không?
Nếu còn vướng mắc về Lương thương binh được tăng từ khi nào?; bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Chế độ ưu đãi của người bị nhiễm chất độc da cam khi đi tù
- Đối tượng con của thương binh có được miễn, giảm học phí không?
- Thương binh hạng B có thể được xác nhận là liệt sĩ hay không?
- Chế độ cho con của người tham gia kháng chiến nhiễm chất độc hóa học
- Người nhận trợ cấp một lần và hiện vật khen thưởng của Bà mẹ Việt Nam anh hùng